Quan sát hình 15.1 và cho biết: Đây là các linh kiện điện tử gì?
Quan sát hình 15.1 và cho biết: Đây là các linh kiện điện tử gì?
1. Em hãy cho biết chức năng của điện trở.
2. Vẽ kí hiệu của điện trở.
3. Một điện trở có thông số 1000 Ω / 1 W. Em hãy giải thích ý nghĩa của các thông số đó.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải1. Điện trở được sử dụng để hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp trong các mạch điện, điện tử.
2.
3.
1000 Ω: Mức độ cản trở dòng điện của điện trở
1 W: công suất định mức của điện trở
(Trả lời bởi datcoder)
1. Em hãy cho biết công dụng của cuộn cảm.
2. Vẽ kí hiệu của cuộn cảm.
3. Một cuộn cảm có thông số 680 µH. Em hãy giải thích ý nghĩa của thông số đó.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải1. Cuộn cảm thường được dùng để dẫn dòng điện một chiều, chặn dòng điện cao tần và khi mắc phối hợp với tụ điện tạo thành mạch cộng hưởng.
2.
3. 680 µH: Điện cảm của cuộn cảm là một đại lượng cho biết khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua nó
(Trả lời bởi datcoder)
1. Em hãy cho biết công dụng của tụ điện.
2. Vẽ kí hiệu của tụ điện.
3. Một tụ điện có thông số 100 µF/450 V. Em hãy giải thích ý nghĩa của các thông số đó.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải1. Tụ điện dùng để cản trở dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua.
2.
3.
100 µF: điện dung của tụ điện là một đại lượng đặc trưng cho khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp thuận đặt lên hai cực của nó
450 V: điện áp định mức là trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của tụ điện.
(Trả lời bởi datcoder)
1. Em hãy cho biết chức năng của diode.
2. Vẽ kí hiệu của diode.
3. Một diode có thông số 1200 V/16 A. Em hãy giải thích ý nghĩa của các thông số đó.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải1. Diode được sử dụng trong các mạch điện chỉnh lưu, mạch ghim điện áp, mạch ổn áp,...
2.
3.
1200 V: Điện áp ngược lớn nhất đặt lên diode (Umax khi UAK <0) là trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của diode mà vẫn đảm bảo an toàn, diode không bị đánh thùng
16 A: Dòng điện định mức qua diode (Iam) là trị số dòng điện lớn nhất cho phép chạy qua dm diode mà vẫn đảm bảo an toàn, không bị đánh thủng
(Trả lời bởi datcoder)
1. Em hãy cho biết công dụng của tụ điện.
2. Vẽ kí hiệu của tụ điện.
3. Một tụ điện có thông số 100 µF/450 V. Em hãy giải thích ý nghĩa của các thông số đó.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải1. Transistor lưỡng cực có cấu tạo gồm ba lớp vật liệu bán dẫn tương ứng với ba cực là Base (B), Collector (C) và Emitter (E). Có hai loại là NPN và PNP, câu tạo của hai loại như Hình 15.7. Transistor lưỡng cực được sử dụng trong các mạch khuếch đại tín hiệu, tạo sóng, tạo xung....
2.
3.
- Ic = 100 mA: dòng điện collector định mức: là dòng điện collector lớn nhất cho phép chạy qua transistror, đơn vị là Ampe(A)
- UBE=6V: điện áp lớn nhất cho phép đặt vào hai cực B và E để transistror có thể làm việc mà không bị đánh thủng, đơn vị là Volt (V)
-\(\beta\) =100~800: hệ số khuếch đại dòng điện là tỉ số giữa dòng điện đầu ra Ic và dòng điện đầu vào Ib của transistor
(Trả lời bởi datcoder)
Quan sát Hình 15.11 và cho biết tên của các linh kiện và ứng dụng của nó.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiXác định tên và ứng dụng của các linh kiện trong Hình 15.11:
1. Điện trở (Resistor):
- Có nhiều màu sắc khác nhau, mỗi màu tương ứng với một giá trị điện trở nhất định.
- Ứng dụng: Hạn chế dòng điện, phân chia điện áp, tạo sụt giảm điện áp, bảo vệ linh kiện, lọc nhiễu, tạo thời gian trễ, tạo tín hiệu dao động, giới hạn dòng điện khởi động, kết nối linh kiện, chuyển đổi tín hiệu, điều chỉnh độ sáng đèn LED, cảm biến nhiệt độ.
2. Tụ điện (Capacitor):
- Có hai loại chính: tụ điện gốm và tụ điện điện phân.
- Ứng dụng: Lưu trữ và giải phóng điện tích, lọc nguồn, tụ ghép, hẹn giờ, tạo tín hiệu dao động, lọc nhiễu, khử nhiễu, bảo vệ linh kiện.
3. Transistor:
- Có ba loại chính: transistor PNP, transistor NPN và transistor JFET.
- Ứng dụng: Khuếch đại tín hiệu điện, chuyển đổi tín hiệu, điều khiển động cơ, mạch logic, mạch hẹn giờ, tạo dao động, khuếch đại âm thanh.
4. Đèn LED (Light Emitting Diode):
- Có nhiều màu sắc khác nhau như đỏ, xanh lá cây, xanh lam, vàng, v.v.
- Ứng dụng: Bảng chỉ báo, đèn chiếu sáng, màn hình hiển thị, đèn hậu xe, đèn giao thông, đèn LED thanh, đèn LED rọi điểm.
5. IC (Integrated Circuit):
- Là một khối mạch điện tử được tích hợp trên một chip bán dẫn nhỏ.
- Ứng dụng: Rất đa dạng, bao gồm: khuếch đại âm thanh, điều khiển động cơ, xử lý tín hiệu, vi điều khiển, bộ nhớ, v.v.
6. Mạch in (Printed Circuit Board - PCB):
- Là nền tảng để gắn kết các linh kiện điện tử với nhau.
- Ứng dụng: Được sử dụng trong hầu hết các thiết bị điện tử hiện đại.
7. Cổng kết nối (Connector):
- Dùng để kết nối các thiết bị điện tử với nhau hoặc với nguồn điện.
- Ứng dụng: Rất đa dạng, bao gồm: jack cắm âm thanh, cổng USB, cổng HDMI, cổng RJ45, v.v.
(Trả lời bởi datcoder)
Quan sát các thiết bị điện, điện tử trong gia đình và cho biết: Thiết bị nào có sử dụng các linh kiện điện tử thông dụng nào? Chức năng của các linh kiện đó là gì?
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiTivi:
- Linh kiện: Điện trở, tụ điện, transistor, IC, diode, đèn LED.
- Chức năng:
+ Điện trở: Hạn chế dòng điện, phân chia điện áp, tạo sụt giảm điện áp, bảo vệ linh kiện, lọc nhiễu.
+ Tụ điện: Lưu trữ và giải phóng điện tích, lọc nguồn, tụ ghép, hẹn giờ, tạo tín hiệu dao động.
+ Transistor: Khuếch đại tín hiệu điện, chuyển đổi tín hiệu, điều khiển động cơ.
+ IC: Xử lý tín hiệu hình ảnh, âm thanh, điều khiển hoạt động của tivi.
+ Diode: Chuyển đổi dòng điện, chỉnh lưu điện áp.
+ Đèn LED: Hiển thị hình ảnh trên màn hình.
(Trả lời bởi datcoder)