Tìm các ước và số ước của các số trong bảng bên.
Tìm các ước và số ước của các số trong bảng bên.
Hãy chia các số cho trong bảng 2.1 thành hai nhóm: nhóm A gồm các số chỉ có hai ước, nhóm B gồm các số có nhiều hơn hai ước.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi:
a) Số 1 có bao nhiêu ước?
b) Số 0 có chia hết cho 2, 5, 7, 2017, 2018 không? Em có nhận xét gì về số ước của 0?
Thảo luận (2)Hướng dẫn giảia) Số 1 có 1 ước
b) Số 0 chia hết cho 2, 5, 7, 2 017, 2 018 vì số 0 chia cho số nào khác 0 cũng được thương là 0
Nhận xét: Số 0 có vô số ước.
(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Em hãy tìm nhà thích hợp cho các số trong bảng 2.1.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải
Trong các số cho dưới đây, số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số? Vì sao?
a) 1 930;
b) 23.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) Vì 1 930 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 2 và 5.
Số 1 930 là hợp số vì nó lớn hơn 1 và có nhiều hơn 2 ước
b) Số 23 là số nguyên tố vì nó lớn hơn 1 và chỉ có 2 ước là 1 và chính nó.
(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Bạn Hà đang ở ô tìm đường đến phòng chiếu phim 2. Biết rằng chỉ có thể đi từ một ô sang ở chung cạnh có chứa số nguyên tố. Em hãy giúp Hà đến được phòng chiếu phim nhé.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiĐường bạn Hà có thể đi là:
Cách 1: 7-19-13-11-23-29-31-41-17.
Cách 2: 5-19-13-11-23-29-31-41-17.
(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Bạn Việt phân tích số 60 ra thừa số nguyên tố và cho kết quả 60 = 3. 4. 5. Kết quả của Việt đúng hay sai? Nếu sai, em hãy sửa lại cho đúng.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải
Tìm các số còn thiếu trong phân tích số 18 ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ cây ở hình 2.3.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải
Tìm các số còn thiếu trong phân tích số 30 ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ cột ở hình bên.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ cột:
a) 36;
b) 105.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải