A Closer Look 2

Activity 1 (SGK Global Success - Trang 95)

Hướng dẫn giải

1. B

2. A

3. D

4. C

5. D

1. B

Phía trước có danh từ chỉ vật “the language: ngôn ngữ”, phía sau có động từ “is” => vị trí còn trống cần điền đại từ quan hệ “which” thay thế cho “the language”. 

English is the language which is known as a global language.

(Tiếng Anh là ngôn ngữ được mệnh danh là ngôn ngữ toàn cầu.)

A. who: chỉ người (+ V/clause)

B. which: chỉ vật (+ V/clause)

C. whose: chỉ sự sở hữu của người hoặc vật (+ N)

D. what: điều mà, cái mà… (có chức năng như “danh từ + đại từ quan hệ”)

2. A

Phía trước có danh từ chỉ người “people: mọi người”, phía sau có động từ “speak” => vị trí còn trống cần điền đại từ quan hệ “who” thay thế cho “people”. 

People who speak English well can find jobs in international companies more easily.

(Những người nói tiếng Anh tốt có thể tìm được việc làm ở các công ty quốc tế dễ dàng hơn.)

A. who: chỉ người (+ V/clause)

B. which: chỉ vật (+ V/clause)

C. whose: chỉ sự sở hữu của người hoặc vật (+ N)

D. why: lý do, tại sao

3. D

Phía trước có “from countries” => vị trí còn trống cần một đại từ quan hệ chỉ nơi chốn “where”.

People from countries where do not share a common language use English to work together effectively.

(Mọi người từ những quốc gia không có chung ngôn ngữ đều sử dụng tiếng Anh để làm việc cùng nhau một cách hiệu quả.)

A. who: chỉ người (+ V/clause)

B. which: chỉ vật (+ V/clause)

C. whose: chỉ sự sở hữu của người hoặc vật (+ N)

D. where = at/on/in + which: chỉ nơi chốn

4. C

Phía sau có danh từ “son: con trai” => vị trí còn trống cần điền đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu “whose” (whose son = her son).

The woman whose son won the English speaking contest felt very proud.

(Người phụ nữ có con trai đoạt giải cuộc thi nói tiếng Anh cảm thấy rất tự hào.)

A. who: chỉ người (+ V/clause)

B. which: chỉ vật (+ V/clause)

C. whose: chỉ sự sở hữu của người hoặc vật (+ N)

D. when = at/on/in + which: chỉ thời gian

5. D

Phía sau có danh từ “first language: ngôn ngữ thứ nhất” => vị trí còn trống cần điền đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu “whose” (whose first language = his first language).

I met a man whose first language is Arabic at the conference.

(Tôi đã gặp một người đàn ông có ngôn ngữ đầu tiên là tiếng Ả Rập tại hội nghị.)

A. who: chỉ người (+ V)

B. which: chỉ vật (+ V/clause)

C. what: điều mà, cái mà… (có chức năng như “danh từ + đại từ quan hệ”)

D. whose: chỉ sự sở hữu của người hoặc vật (+ N)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Activity 2 (SGK Global Success - Trang 95)

Hướng dẫn giải

1. The new vocabulary items which we learnt yesterday are difficult to remember.

(Những từ vựng mới chúng ta học hôm qua rất khó nhớ.)

- Đại từ quan hệ “which” thay thế cho cụm “the new vocabulary items" (những từ vựng mới) – đóng vai trò là chủ ngữ trong câu => không thể lược bỏ.

2. I don't like the grammar exercises which are in this book.

(Tôi không thích các bài tập ngữ pháp trong cuốn sách này.)

- Đại từ quan hệ “which” thay thế cho cụm “the grammar exercises" (bài tập ngữ pháp) – đóng vai trò là tân ngữ trong câu =>  thể lược bỏ.

3. The man who translated this novel into Vietnamese must be proficient in English.

(Người dịch cuốn tiểu thuyết này sang tiếng Việt phải thông thạo tiếng Anh.)

- Đại từ quan hệ “who” thay thế cho danh từ chỉ người “the man" (người đàn ông) – đóng vai trò là chủ ngữ trong câu => không thể lược bỏ.

4. The students who love languages can join our Reading Club.

(Những học sinh yêu thích ngôn ngữ có thể tham gia Câu lạc bộ Đọc sách của chúng tôi.)

- Đại từ quan hệ “who” thay thế cho danh từ chỉ người “the students" (học sinh) – đóng vai trò là chủ ngữ trong câu => không thể lược bỏ.

5. The teacher who we admire can speak three languages.

(Người giáo viên mà chúng ta ngưỡng mộ có thể nói được ba thứ tiếng.)

- Đại từ quan hệ “who” thay thế cho danh từ chỉ người “the teacher" (giáo viên) – đóng vai trò là chủ ngữ trong câu => không thể lược bỏ.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Activity 3 (SGK Global Success - Trang 95)

Hướng dẫn giải

1. SAI. Câu còn thiếu đại từ quan hệ thay thế cho danh từ “films”. Danh từ “films: bộ phim” là danh từ chỉ vật => bổ sung đại từ quan hệ “which”.

My sister doesn't like films which have unhappy endings.

(Chị tôi không thích những bộ phim có kết thúc không vui.)

2. ĐÚNG. Mệnh đề quan hệ trong câu nhằm bổ nghĩa cho danh từ “the man”. Danh từ “the man: người đàn ông” là danh từ chỉ người nên ta dùng đại từ quan hệ “who”.

What is the name of the man who is the director of the language centre?

(Người đàn ông là giám đốc trung tâm ngoại ngữ tên là gì?)

3. SAI. Câu còn thiếu đại từ quan hệ thay thế cho chủ ngữ chỉ vật “one of the four official languages” => bổ sung đại từ quan hệ “which”.

One of the four official languages which people use in Singapore is English.

(Một trong bốn ngôn ngữ chính thức được người dân Singapore sử dụng là tiếng Anh.)

4. ĐÚNG. Mệnh đề quan hệ trong câu nhằm bổ nghĩa cho danh từ “the English lesson”. Danh từ “the English lesson: tiết học tiếng Anh” là danh từ chỉ vật nên ta dùng đại từ quan hệ “which”.

I like the English lesson which Ms Oanh taught yesterday.

(Tôi thích bài học tiếng Anh mà cô Oanh dạy ngày hôm qua.)

5. SAI. Mệnh đề quan hệ trong câu nhằm chỉ sự sở hữu của chủ ngữ “students: học sinh” => sửa đại từ quan hệ “who” thành “whose”. (whose grades = students’ grades: điểm của học sinh”)

Students whose grades are high can compete in this contest.

(Những học sinh có điểm cao có thể tham gia cuộc thi này.)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Activity 4 (SGK Global Success - Trang 96)

Hướng dẫn giải

1. I met a woman whose husband is a famous linguist.

(Tôi gặp một người phụ nữ có chồng là nhà ngôn ngữ học nổi tiếng.)

Giải thích: dùng đại từ quan hệ “whose” thay thế cho tính từ sở hữu “her” (whose husband = her husband: chồng của cô ấy).

2. My friend's father, who owns a travel agency, gave us the tickets.

(Bố của bạn tôi, chủ một công ty du lịch, đã đưa vé cho chúng tôi.)

Giải thích: dùng đại từ quan hệ “who” thay thế cho chủ ngữ chỉ người “my friend's father" (bố của bạn tôi).

3. The grammar exercise which nobody could do was very complicated.

(Bài tập ngữ pháp mà không ai có thể làm được rất phức tạp.)

Giải thích: dùng đại từ quan hệ “which” thay thế cho chủ ngữ chỉ vật “the grammar exercise" (bài tập ngữ pháp).

4. I study English in a language school which is in the center of the city.

(Tôi học tiếng Anh ở một trường ngoại ngữ ở trung tâm thành phố.)

Giải thích: dùng đại từ quan hệ “which” thay thế cho tân ngữ chỉ vật “a language school" (một trường ngoại ngữ).

5. The student who the teacher praised completed the quiz the fastest.

(Học sinh được giáo viên khen hoàn thành bài kiểm tra nhanh nhất.)

Giải thích: dùng đại từ quan hệ “who” thay thế cho chủ ngữ chỉ người “the student" (học sinh).

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Activity 5 (SGK Global Success - Trang 96)

Hướng dẫn giải

1.

A: This is an object which we use to cut paper.

(Đây là vật mà chúng ta dùng để cắt giấy.)

B: Are they scissors?

(Có phải cái kéo không?)

A: Correct!

(Chính xác!)

2.

A: This is a place where we can borrow books.

(Đây là nơi chúng ta có thể mượn sách.)

B: Is it a library?

(Có phải là thư viện không?)

A: That's right!

(Đúng vậy!)

3.

B: This is a person who is bilingual in Vietnamese and Korean in our class.

(Đây là bạn học song ngữ tiếng Việt và tiếng Hàn trong lớp chúng ta.)

A: Is it Lan?

(Có phải Lan không?)

B: Correct!

(Chính xác!)

4.

B: This is someone in our class who won the chess competition.

(Đây là một người trong lớp chúng ta đã thắng cuộc thi cờ vua.)

A: Is it Nam?

(Nam phải không?)

B: Yes, that’s right!

(Đúng vậy!)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)