Yêu cầu: Quan sát một cảnh ao hồ, sông suối hoặc biển đảo và ghi lại kết quả quan sát.
1. Chuẩn bị.
– Lựa chọn phong cảnh để quan sát (cảnh ao, hồ, sông, suối, biển, đảo,...).
– Lựa chọn cách quan sát (trực tiếp hoặc qua tranh ảnh, video,...).
– Lựa chọn trình tự quan sát.
2. Quan sát và ghi lại kết quả quan sát.
M: Quan sát dòng suối theo trình tự không gian:
a. Quan sát toàn cảnh.
G:
– Không gian chung (thoáng, rộng, giữa rừng bao la,...)
– Đặc điểm chung (yên tĩnh, thơ mộng,..)
b. Quan sát từng sự vật, hiện tượng,…
G:
Lưu ý: Em có thể lựa chọn một số sự vật, hiện tượng chủ yếu, trọng tâm hoặc những sự vật, hiện tượng nổi bật, đặc sắc để quan sát.
1. Em lựa chọn một phong cảnh để quan sát (ao, hồ, sông, suối, biển, đảo), chọn lựa cách quan sát (trực tiếp quan sát qua thăm thú, gián tiếp quan sát qua tranh, ảnh, video), lựa chọn trình tự quan sát (theo không gian hoặc thời gian) rồi ghi lại kết quả ghi chép.
2.
Em quan sát hồ nước theo trình tự không gian:
a. Quan sát toàn cảnh:
+ Không gian chung: bị bó hẹp trong một khu vực, thoáng và mát, có nhiều cây cối xung quanh bờ hồ.
+ Đặc điểm chung: yên tĩnh, có ít sóng, chỉ gợn lăn tăn đợt nhỏ, nước không quá trong xanh, hơi đục và không thấy đáy.
b. Quan sát từng sự vật, hiện tượng.
Cảnh vật | Hình dáng | Màu sắc | Âm thanh | Hương vị |
Nước hồ | Ít sóng gợn, lăn tăn gợn nhỏ | Đục vẩn, không thấy đáy | Yên ắng, tĩnh lặng | Hồ sạch sẽ, không xộc mùi lạ nào |
Cây xanh quanh hồ | Cây to, xum xuê, cỏ mọc um tùm, nhiều | Xanh, điểm hoa màu đỏ, vàng | Xào xạc | Hoa toả mùi thơm |
Cá | Đa dạng loại: to, nhỏ. Chủ yếu thấy cá nhỏ | Trắng, đen, vàng | Cá quẫy đuôi vào nước kêu từng tiếng vụt | không |