Lời giải:
TXĐ: $D=\mathbb{R}$. Với mọi $x\in D$ thì $-x\in D$
Ta có:
$f(-x)=2\sin ^2(-x)-\sin (-x-\frac{\pi}{3})=2\sin ^2x+\sin (x+\frac{\pi}{3})$
Ta thấy $f(-x)$ không bằng $\pm f(x)$ với mọi $x\in\mathbb{R}$
Do đó hàm số không chẵn không lẻ.
Lời giải:
TXĐ: $D=\mathbb{R}$. Với mọi $x\in D$ thì $-x\in D$
Ta có:
$f(-x)=2\sin ^2(-x)-\sin (-x-\frac{\pi}{3})=2\sin ^2x+\sin (x+\frac{\pi}{3})$
Ta thấy $f(-x)$ không bằng $\pm f(x)$ với mọi $x\in\mathbb{R}$
Do đó hàm số không chẵn không lẻ.
Xét tính chẵn lẻ của hàm số sau:
a) \(y=x^2sin\left(x+3\right)\)
b) \(\sqrt{2-sin^23x}\)
Xác định tính chẵn lẻ của các hàm số :
a) \(y=\dfrac{\cos2x}{x}\)
b) \(y=x-\sin x\)
c) \(y=\sqrt{1-\cos x}\)
d) \(y=1+\cos x\sin\left(\dfrac{3\pi}{2}-2x\right)\)
cho hàm số y = f(x) = 2\(\sin\)2x .
a) lập bảng biến thiên của hàm số y = 2\(\sin\)2x trên đoạn \(\left[-\frac{\pi}{2};\frac{\pi}{2}\right]\)
b) vẽ đồ thị của hàm số y = 2\(\sin\)2x .
xét tính chẵn lẻ của hàm số sau : y = \(3\sin x-2\)
1. Tìm tập xác đinh của các hàm số sau
a. y = \(\sqrt{\frac{1-\sin x}{1+\cos x}}\)
b. y = \(\tan\left(2x+\frac{\pi}{3}\right)\)
2. Xét tính chẵn, lẻ của các hàm số sau
a. \(y=\sin x-\cos x\)
b. \(y=\sin x\times\cos^2x+\tan x\)
xét tính chẵn , lẻ của mỗi hàm số sau : a) y = \(\sin x-\cos x\) ; b) y = \(\sin x\cos^2x+\tan x\)
xét tính chẵn , lẻ của mỗi hàm số sau : a) y = \(\sin x-\cos x\) ; b) y = \(\sin x\cos^2x+\tan x\)
xét tính chẵn , lẻ của mỗi hàm số sau : a) y = \(\sin x-\cos x\) ; b) y = \(\sin x\cos^2x+\tan x\)
GPT
a) \(sin\left(2x+1\right)+cos\left(3x-1\right)=0\)
b) \(sin\left(2x-\frac{\pi}{6}\right)=-sin\left(x-\frac{\pi}{4}\right)\)
c) \(sin\left(3x+\frac{2\pi}{3}\right)+sin\left(x-\frac{7\pi}{5}\right)=0\)
d) \(cos\left(4x+\frac{\pi}{3}\right)+sin\left(x-\frac{\pi}{4}\right)=0\)