Không có đồng hợp, dị hợp là AaBbDd, còn nếu muốn nói về KG của giao tử sau giảm phân thì lại khác
Không có đồng hợp, dị hợp là AaBbDd, còn nếu muốn nói về KG của giao tử sau giảm phân thì lại khác
xét 3 cặp gen Aa,Bb,Dd nằm trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau .Hãy viết các kiểu gen đồng hợp .Các kiểu gen dị hợp 2 cặp gen có thể được tạo thành từ 3 cặp gen đó
Mn giúp tớ với ạ,thanks
1,Một cá thể chứa ba cặp gen Aa, BB, Dd. Các gen nằm trên NST thường. Cá thể này có kiểu gen và kiểu hình như thế nào trong các trường hợp sau:
a, 3 cặp gen Aa,BB,Dd nằm trên 3 cặp NST tương đồng nhau
b, 2 cặp gen Aa,BB cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng còn Dd nằm trên NST tương đồng khác
c, 3 cặp gen Aa,BB,Dd( theo thứ tự cùng cặp trên 1 cặp NST tương đồng)
Biết rằng cấu trúc và số lượng của NST không thay đổi trong quá trình giảm phân tạo giao tử
1,Một cá thể chứa ba cặp gen Aa, BB, Dd. Các gen nằm trên NST thường. Cá thể này có kiểu gen và cho giao tử với tỉ lệ như thế nào trong các trường hợp sau:
a, 3 cặp gen Aa,BB,Dd nằm trên 3 cặp NST tương đồng nhau
b, 2 cặp gen Aa,BB cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng còn Dd nằm trên NST tương đồng khác
c, 3 cặp gen Aa,BB,Dd( theo thứ tự cùng cặp trên 1 cặp NST tương đồng)
Biết rằng cấu trúc và số lượng của NST không thay đổi trong quá trình giảm phân tạo giao tử
Xét 1 cặp gen dị hợp Aa nằm trên cặp NST tương đồng đều dài 5100Å. Gen A trên NST thứ nhất có 1200A, gen a trên NST thứ 2 có 1300A
a. Tính số nu mỗi loại trên mỗi gen.
b. Giả sử tế bào có cặp NST nói trên bị đột biến thành thể 3 nhiễm. Hãy tìm số nu từng loại.
Một hợp tử của một loài động vật có kiểu gen Ab/aB. Cặp gen Aa có 1650G, 1350A và số lượng A của gen trội bằng 50% T của gen lặn. Cặp gen Bb có 675A, 825G và gen lặn có số lượng từng loại nu bằng nhau. Mỗi alen trong cặp dị hợp đều dài bằng nhau
a. Tính số lượng từng loại nucleotit của mỗi gen
b. Tính số lượng từng loại nucleotit của toàn bộ cái gen có trong hợp tử
Các bạn giải hộ mk bài này vs nha!!
1 hợp tử của 1 động vật có kiểu gen Ab/aB. Cặp gen  có 1650 G, 1350 A và số lượng A của gen trội bằng 50% số lượng T của gen lặn. Cặp gen Bb có 675 A, 825 G và gen lặn có số lượng từng loại nu bằng nhau. Mỗi alen trong gen dị hợp bằng nhau
A. Tính số lượng từng loại nu của mỗi gen
B. Tính số lượng từng loại nu của toàn bộ có trong hợp tử
1 cặp gen Bb tồn tại trên 1 cặp NST tương đồng. Chiều dài gen B = 5100 \(A^0\), có A = 15%. Chiều dài gen b = 4080 \(A^0\), có A = T = G = X.
1. Tính số lượng nu mỗi loại mỗi gen.
2. Tính số lượng nu mỗi loại ở các kì nguyên phân: kì giữa, kì cuối.
3. Tính số lượng nu mỗi loại ở các kì giảm phân: kì giữa 1, kì giữa 2, kì cuối 2.
4. Đem lai các cơ thể chứa cặp gen trên. Xác định số nu mỗi loại trong từng kiểu gen ở đời con.
5. 1 tế bào chứa cặp gen nói trên nguyên phân 3 đợt liên tiếp đòi hỏi môi trường cung cấp mỗi loại nu là bao nhiêu?
1 cặp gen Bb tồn tại trên 1 cặp NST tương đồng. Gen B có chiều dài 5100 angtorong có A=15%. Gen b có chiều dài 4080 angtorong có số lượng 4 loại Nu bằng nhau.
a)Tính số lượng Nu mỗi loại của gen
b)Khi đem lai các cơ thể chứa cặp gen trên. Hãy xác định số lượng Nu mỗi loại trong từng kiểu gen ở đời con
c)1 thế bào chứa cặp gen đó nguyên phân liên tiếp 3 đợt đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp mỗi loại Nu là bao nhiêu
Xét 2 cặp alen Bb, Dd nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau
Cặp gen Bb dài 2040 Angxtorong trong đó alen B có X=3T;alen b chứa 1380 liên kết hidro
Trong cặp alen Dd, alen D có tỉ lệ G+X/A+T =1,5; alen d có tổng giữa liên kết hiđrô và liên kết hóa trị bằng 5638, trong đó số liên kết hóa trị ít hơn 842 liên kết
1, xác định số nuclêôtit từng loại của mỗi gen
2, xác định số nuclêôtit từng loại của kiểu gen BbDd
3, xác định số nuclêôtit từng loại của mỗi kiểu giao tử bình thường