Thể không nhiễm :2n-2=14 - 2 = 12
Thể một nhiễm: 2n-1=13
Thể ba nhiễm: 2n+1=15
Thể tam bội: 3n=21
Thể tứ bội: 4n=28
Thể không nhiễm :2n-2=14 - 2 = 12
Thể một nhiễm: 2n-1=13
Thể ba nhiễm: 2n+1=15
Thể tam bội: 3n=21
Thể tứ bội: 4n=28
Ở một loài thực vật, xét 3 tế bào sinh dưỡng của 3 thể đột biến khác nhau là : thể không nhiễm , thể tứ nhiễm, thể tứ nhiễm kép. Tổng số NST đơn trong các tế bào này là :124NST.
a) Xác định 2n=? Tên loài? Vì sao?
b) Nêu cơ chế phát sinh những thể đột biến trên.
HELP!!!
Một tế bào ở kì sau của nguyên phân quan sát thấy có 48NST phân li về 2 cực của tế bào. Xác định các dạng đột biến NST trong các trường hợp sau (xác định số lượng NST)
a)Thể 3 nhiễm
b)Thể 1 nhiễm
c)Thể 0 nhiễm
d)Thể 4 nhiễm kép
e)Thể 3 nhiễm kép
f)Thể 1 nhiễm kép
g)Thể 4 nhiễm kép
h)Thể tam bội
k)Thể lục bội
ở lúa nước bộ NST lưỡng bội 2n =24 NST , Hãy xác định số lượng NST trong các tế bào sinh dưỡng ở cá thể đột biến sau: thể ba nhiễm, thể tam bội, thể một nhiễm, thể tứ bội
Câu 6. Ở ngô 2n = 20
a) Xác định số lượng NST có trong: thể tam nhiễm, một nhiễm, tam bội, tứ bội. b) Tại sao đột biến thể tam nhiễm, một nhiễm làm giảm khả năng sinh sản của sinh vật?
1,Trong một quần thể ruồi giấm người ta phát hiện các thể đột biến mắt dẹt do đột biến lặp đoạn trên NST giới tính X. Xét 100 tế bào sinh tinh ở một thể đột biến tiến hành giảm phân bình thường. Xác định tỉ lệ giao tử mang NST X đột biến được tạo ra?
2,Một loài sinh vật óc bộ NST 2n=14. Có bao nhiêu NST được dự đoán trong các trường hợp sau đây:
a. Thể một nhiễm b, Thể ba nhiễm c, Thể bốn nhiễm d, Thể ba nhiễm kép e, Thể không nhiễm
Ở một loài, trong tế bào sinh dưỡng có bộ nhiễm sắc thể 2n = 36. Hãy xác định số lượng và trạng thái đơn hay kép của nhiễm sắc thể ở kì sau 1 trong mỗi tế bào con khi các tế bào sinh dục của các thể 2n+1, 3n, 4n thuộc loài này tiến hành giảm phân?
ở cà độc dược có 2n = 24. xác định số lượng NST của loài trong các trường hợp sau
- thể một nhiễm
- thể một nhiễm kép
- thể ba nhiễm kép
- thể tam bội
- thể tứ bội
Câu 1: Đặc điểm của thể không nhiễm là
A. do bị mất cả 2 NST của 1 cặp.
B. công thức bộ gen là 2n – 2.
C. thường gây chết.
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 2: Hội chứng Tơcnơ ở nữ do mất 1 NST giới tính X, số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là
A. 46. B. 45. C. 44. D. 47.
Câu 3: Hậu quả của thể dị bội là gì?
A. Làm mất cân bằng hệ gen, giảm sức sống, sức sinh sản tuỳ loài.
B. Tăng sức sống, sức sinh sản.
C. Tế bào sinh trưởng nhanh, cơ quan to hơn bình thường.
D. Cả B và C.
Câu 4: Nếu cho hai loại giao tử n + 1) và n thụ tinh với nhau, hợp tử sẽ phát triển thành thể
A. một nhiễm.
B. hai nhiễm.
C. ba nhiễm.
D. không nhiễm.
Câu 5: Nguyên nhân chính dẫn đến xuất hiện thể đa bội là
A. Do rối loạn cơ chế phân li của tất cả các cặp NST ở kỳ sau của quá trình phân bào.
B. Do NST nhân đôi không bình thường.
C. Do sự phá huỷ thoi vô sắc trong phân bào.
D. Do sự rối loạn phân chia tế bào chất.
Ở một cá thể bình thường, có một cặp nhiễm sắc thể không phân li 1 lần trong giảm phân đã sinh ra giao tử đột biến. Khi giao tử đột biến nói trên kết hợp với giao tử bình thường (n) đã sinh ra thể dị bội, trong các tế bào sinh dưỡng có 25 nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, từ thể dị bội nói trên có thể sinh ra bao nhiêu loại giao tử có số lượng nhiễm sắc thể không bình thường ?