- Ta có:
+ GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
+ ĐCNN của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
- Do đó:
+ Thước a: GHĐ: 100 cm
ĐCNN: 0,5 cm
+ Thước b: GHĐ: 10 cm
ĐCNN: 0,5 cm
+ Thước c: GHĐ: 10 cm
ĐCNN: 0,1 cm
- Ta có:
+ GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
+ ĐCNN của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
- Do đó:
+ Thước a: GHĐ: 100 cm
ĐCNN: 0,5 cm
+ Thước b: GHĐ: 10 cm
ĐCNN: 0,5 cm
+ Thước c: GHĐ: 10 cm
ĐCNN: 0,1 cm
Một học sinh tiến hành đo chiều dài của một chiếc lá như trong hình 5.3. Em hãy phân tích và nêu nhận xét về cách đặt thước và đặt mắt của bạn. Hãy chỉ ra các lỗi (nếu có) trong phép đo này.
Dùng loại thước đo thích hợp nào trong hình 5.1 để đo các độ dài sau đây?
a) Bước chân của em.
b) Chu vi ngoài của miệng cốc.
c) Độ cao cửa ra vào của lớp học.
d) Đường kính trong của miệng cốc.
e) Đường kính ngoài của ống nhựa
Quan sát hình bên, em thấy đoạn thẳng AB hay CD dài hơn? Muốn biết chính xác, ta phải làm gì?
Trong thực tế, để đo các độ dài sau đây, người ta thường sử dụng đơn vị nào?
a) Độ cao cửa sổ trong phòng học.
b) Độ sâu của một hồ bơi.
c) Chu vi của quả cam.
d) Độ dày của cuốn sách.
e) Khoảng cách giữa Hà Nội và Huế.
Đo được chiều dài, thể tích của một số vật thường gặp trong cuộc sống.
Đo chiều dài và độ dày của quyển sách khoa học tự nhiên 6.
Mẫu báo cáo thực hành:
1. Ước lượng chiều dài, độ dày của sách.
2. Chọn dụng cụ đo.
Tên dụng cụ đo:_________
GHĐ:__________
ĐCNN:__________
3. Thực hiện đo và ghi kết quả đo theo mẫu bảng 5.1.
Tại sao cần ước lượng chiều dài trước khi đo?