\(\frac{x+5}{x+8}\) là số hữu tỉ âm
=> \(\frac{x+5}{x+8}< 0\)
TH1: \(x+5< 0\) và \(x+8>0\)
=> x < - 5 x > -8
=> -5 > x > -8
TH2 : x + 5 > 0 và x + 8 < 0
=> x > -5 x < -8
vô lý ( loại )
vậy để \(\frac{x+5}{x+8}\) là số hữu tỉ âm thì -5 > x > -8
\(\frac{x+5}{x+8}\) là số hữu tỉ âm
=> \(\frac{x+5}{x+8}< 0\)
TH1: \(x+5< 0\) và \(x+8>0\)
=> x < - 5 x > -8
=> -5 > x > -8
TH2 : x + 5 > 0 và x + 8 < 0
=> x > -5 x < -8
vô lý ( loại )
vậy để \(\frac{x+5}{x+8}\) là số hữu tỉ âm thì -5 > x > -8
Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và x = -2 thì y = 10. Khi đó hệ số tỉ lệ a của y đối với x là
Bài 1:
a) Tìm hai số x; y biết x; y tỉ lệ thuận với 3; 4 và x + y = 14.
b) Tìm hai số a; b biết a; b tỉ lệ thuận với 7; 9 và 3a – 2b = 30.
c) Tìm ba số x; y; z biết x; y; z tỉ lệ thuận với 3; 4; 5 và x – y + z = 20.
d) Tìm ba số a; b; c biết a; b; c tỉ lệ thuận với 4; 7; 10 và 2a + 3b + 4c = 69.
Bài 2:
a) Chia số 99 thành ba phần tỉ lệ thuận với 2; 3; 4.
b) Chia số 494 thành bốn phần tỉ lệ thuận với 7; 11; 13; 25.
Bài 3:
a) Chia 180 thành ba phần tỉ lệ nghịch với 6; 10; 15.
b) Cho tam giác có ba cạnh tỉ lệ thuận với 5; 13; 12 và chu vi là 156 mét. Tìm độ dài ba cạnh của tam giác đó.
c) Tìm độ dài ba cạnh của một tam giác biết chu vi của nó bằng 52 cm và ba cạnh tỉ lệ nghịch với 8; 9; 12.
Z là đại lượng tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ a. Y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k. Hãy cho biết mối quan hệ giữa z và x.
Câu 1. Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận, khi x = 5 thì y = 15. Hệ số tỉ lệ k của y đối với x là
|
A. 3 |
B. 75 |
C.1/3 |
D. 10 |
Câu 2. Tính độ dài các cạnh của một tam giác, biết chu vi bằng 48cm và các cạnh của tam giác tỉ lệ với các số 4; 7; 5.
a) Cho hình chữ nhật có diện tích là 33,75 cm2. Biết chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó tỉ lệ với 5 và 3. Tính chu vi hình chữ nhật.
b) Cho biết 12 công nhân xây một căn nhà trong 96 ngày thì xong. Hỏi nếu có 18 công nhân thì xây căn nhà đó hết bao nhiêu ngày? (Biết rằng năng suất làm việc của các công nhân là như nhau).
c) Tính số học sinh lớp 7A và 7B biết lớp 7A nhiều hơn lớp 7B là 7 học sinh và tỉ số học sinh của lớp 7A và 7B là 7:6.
d) Số học sinh khối 6; 7; 8; 9 tỉ lệ nghịch với 6; 8; 9; 12. Tính số học sinh mỗi khối biết tổng số học sinh bốn khối là 700.
1.viết tất cả các tỉ lệ thức từ các đẳng thức sau
a) 3*5=-1*-15
b) 4*9=-3*-12
c)3*b=7*c
d) a*x=b*y
2.tìm x
a) \(\dfrac{x-1}{4}=\dfrac{9}{x-1}\)
b)\(\dfrac{x+2}{5}=\dfrac{20}{x+2}\)
Cho biết hai đại lượng x, y tỉ lệ thuận với nhau và khi x = 2 thì y = -6
a. Hãy biểu diễn y theo x
b. Tính giá trị của y khi x = 5 và x = -10
tìm x , biết
a, \(\frac{4}{x+5}=\frac{3}{x-4}\)
b.5-\(\frac{2}{x}=\frac{3}{-7}\)
c, \(\frac{x+5}{6}-4=\frac{5}{2}\)
d,8-\(\frac{7}{x+4}=\frac{5}{2}\)
e,\(\frac{x}{7}=\frac{-15}{14}\)
f,2-\((2x+3)=7\)
Thời gian làm một bài tập toán (tính bằng phút) của 30 học sinh được ghi lại như sau:
10 5 8 8 9 7 8 9 14 8
5 7 8 10 9 8 10 7 14 8
9 8 9 9 9 9 10 5 5 14
a. Dấu hiệu ở đây là gì? b. Lập bảng tần số và tìm mốt của dấu hiệu
c. Trung bình mỗi bạn làm bài trong bao nhiêu phút .
d. Vẽ biểu đồ đoạn thẳng, nêu nhận xét.