Unit 1B. Grammar

Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Nguyễn  Việt Dũng

Write the sentences with the correct form of the words in brackets. (Viết câu với dạng đúng của từ trong ngoặc.)

1 No sooner (we / eat) dinner than he got up and left.

2 Only once (I / break) a promise in my whole life.

3 At no time (anyone / explain) what had happened.

4 Never before (she / meet) a more disagreeable man. 

5 In no way (he / trust) you in the future after all your lies. 

Nguyễn  Việt Dũng
28 tháng 9 lúc 20:06

1 No sooner had we eaten dinner than he got up and left.

2 Only once have I broken a promise in my whole life.

3 At no time did anyone explain what had happened.

4 Never before had she met a more disagreeable man.

5 In no way will he trust you in the future after all your lies.

Giải thích:

Khi các trạng từ phủ định đứng đầu câu thì đảo vị trí của chủ ngữ ra sau động từ, cụ thể là trợ động từ.

1 Cấu trúc “No sooner had + S + Ved/V3 than + S2 + Ved/V2”

2 Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành “once”

3 Vế phía sau động từ ở thì quá khứ hoàn thành kể về sự việc đã xảy ra trước đó nên vế còn lại dùng thì quá khứ đơn. 

4 Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành “before”.

5 Dấu hiệu nhận biết thì tương lai “in the future”.

Hướng dẫn dịch:

1 Chúng tôi vừa ăn tối xong thì anh ấy đứng dậy và rời đi.

2 Cả đời tôi chỉ có một lần thất hứa.

3 Không có ai giải thích chuyện gì đã xảy ra.

4 Chưa bao giờ cô gặp một người đàn ông khó ưa hơn thế.

5 Sau này anh ấy sẽ không bao giờ tin tưởng bạn nữa, sau tất cả những lời nói dối của bạn.