Số chính phương là một số nguyên có căn bậc hai là một số nguyên (ví dụ: 9 là số chính phương vì =3). Viết chương trình tìm, đếm và tính tổng các số chính phương có trong dãy số nguyên dương gồm N phần tử A1, A2, …, AN.
Dữ liệu vào: Nhập từ bàn phím.
Kết quả ra: Xuất ra màn hình gồm 3 dòng:
- Dòng 1 ghi các số chính phương của dãy giữ nguyên thứ tự xuất hiện (mỗi số cách nhau một dấu cách).
- Dòng 2 ghi số lượng số chính phương trong dãy.
- Dòng 3 ghi tổng của các số chính phương trong dãy.
Ví dụ:
Nhập từ bàn phím
Xuất ra màn hình
N = 7
11 4 100 5 25 36 10
4 100 25 36
4
165
Bài 3: Viết chương trình phân tích một số nguyên dương ra thừa số nguyên tố.
Dữ liệu vào: Nhập từ bàn phím số nguyên dương N
Kết quả ra: Xuất ra màn hình
Ví dụ:
Nhập từ bàn phím
Xuất ra màn hình
100
100│2
50│2
25│5
5│5
1│
97
LA SO NGUYEN TO
Bài 4: TỔNG CÁC SỐ FIBONACI
Dãy Fibonaci là dãy gồm các số: 1, 1, 2, 3, 5, 8, .... được xác định bởi công thức sau:
F1=1, F2=1, Fi=Fi-1+Fi-2 với i>2.
Em hãy biểu diễn một số tự nhiên N thành tổng của ít nhất các số Fibonaci khác nhau.
Dữ liệu vào: Nhập từ bàn phím số N (N ≤ 2000000000)
Dữ liệu ra: Xuất ra màn hình
Ví dụ:
Nhập từ bàn phím
Xuất ra màn hình
129
129 = 89 + 34 + 5 + 1
HoặcNhập từ bàn phím
Xuất ra màn hình
8
8 = 8
Bài 5: Giải và biện luận bất phương trình dạng ax+b>=0
uses crt;
var a:integer;
begin
clrscr;
write('Nhap a='); readln(a);
if a<0 then writeln(a,' la so am')
else if a>0 then writeln(a,' la so duong')
else writeln(a,' khong la so duong cung khong la so am');
readln;
end.