Viết phương trình hoá học của các phản ứng sau trùng ngưng axit amino axetic
Bài 1: Viết phương tình phản ưng este, anilin, amino axit với NaOH, HCl,dung dịch Br2
Bài 2 : Nhận biết các chất amin, amino axit, axit, anilin
Bài 3: Bài tập amino axit tác dụng với NaOH, HCl
Bài 4: Bài tập hỗn hợp kim loại và hợp chất tác dụng với H2SO4 đặc nóng
(mình đag cần rất gấp ạ!!!)
khi trùng ngưng 13,1g axit ϵ-aminocaproic vs H=80% ,ngoài amino axit còn dư người ta thu đc m g polime và 14,4g nước .
Tìm m
1. Viết công thức cấu tạo thu gọn, gọi tên hệ thống, bán hệ thống và tên thường gọi của 5a-amino axit trong tự nhiên.
2. Viết các đồng phân và gọi tên theo 2 cách
a. Amin có CTPT : C3H9N, C4H11N .
b. Amino axit có CTPT : C4H9NO2.
Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các protein đơn giản nhờ chất xúc tác thích hợp là A. axit cacboxylic. B. este. C. α-aminoaxit. D. β-aminoaxit.
3.2/ X là α – amino axit, trong phân tử có chứa một nhóm – NH2. Cho 8,24 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 11,16 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là ( cho H=1, O=16, C=12, N=14, Cl=35,5)
A. CH3CH2CH(NH2)COOH.
B. H2NCH2CH2CH2COOH.
C. H2NCHCOOH.
D. CH3CH(NH2)COOH.
Cho 0,15 mol hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin vào 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng của axit glutamic có trong 0,15 mol hỗn hợp là
Cho 0.04 mol một amino axit y tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,2 m Thu được 7,34 g muối khan mặt khác 0,01 mol y tác dụng vừa đủ với 20 gam dung dịch NaOH 4% tìm công thức cấu tạo của y biết rằng phân tử y có mạch các bon không phân nhánh và y thuộc loại amino axit
Chất X là axit cacboxylic đơn chức, mạch hở; chất Y là amino axit có công thức H2NCnH2nCOOH.
Cho hỗn hợp E gồm X và peptit Y–Ala–Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 0,1M, thu được hỗn
hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thì thu được N2, Na2CO3 và 2,408 lít khí CO2 và 1,935 gam H2O. Phần
trăm khối lượng của X có trong E là
A. 38,86%. B. 25,90%. C. 22,02%. D. 32,53%