1, Công thức
Hai đại lượng tỉ lệ nghịch x và y liên hệ với nhau bởi công thức y = axax, với a là một số khác 0. Ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a
2. Tính chất
- Tích của một giá trị bất kì của đại lượng này với giá trị tương ứng của đại lượng kia tương ứng của đại lượng kia luôn là một hằng số (bằng hệ số tỉ lệ).
x1y1 = x2y2 = x3y3 = …= a
- Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
x1x2=y2y1;x1x3=y3y1x1x2=y2y1;x1x3=y3y1; .....
Bn tham khảo trong phần lí thuyết của HOC24 nhe!
❄ Đại lượng tỉ lệ thuận
1) Công thức
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y=k\(x\)(với k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với \(x\) theo hệ số tỉ lệ k
2) Tính chất
Nếu \(x_1\), \(x_2\), \(x_3\),....là các giá trị tương ứng của \(x\)
Nếu \(y_1\), \(y_2\) , \(y_3\),......là là các giá trị tương ứng của \(x\)
thì ta có tính chất như sau \(k=\dfrac{y_1}{x_1}=\dfrac{y_2}{x_2}=\dfrac{y_3}{x_3}=.......\) \(\dfrac{x_1}{x_2}=\dfrac{y_1}{y_2},\dfrac{x_1}{x_3}=\dfrac{y_1}{y_3}=,.......\) ❄ Đại lượng tỉ lệ nghịch 1) Công thức Hai đại lượng tỉ lệ nghịch x và y liên hệ với nhau bởi công thức \(y=\dfrac{a}{x}\) hay xy=a ( a là một số khác 0). Ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a 2) Tính chấtNếu \(x_1\), \(x_2\), \(x_3\),....là các giá trị tương ứng của \(x\)
Nếu \(y_1\), \(y_2\) , \(y_3\),......là là các giá trị tương ứng của \(x\)
thì ta có tính chất như sau \(x_1y_1=x_2y_2=x_3y_3=...............=a\) \(\dfrac{x_1}{x_2}=\dfrac{y_2}{y_1},\dfrac{x_1}{x_3}=\dfrac{y_3}{y_1}=,.......\)