Unit 3 : At home

Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Nguyễn Thanh Liêm

Viết công thức thì hiện tại hoàn thành và cách nhận biết. đặt một số ví dụ .ai nhanh mink tichk cho

Xuân Dinh
20 tháng 9 2017 lúc 22:03
Công thức thì hiện hoàn thành

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

S + have/ has + been + V-ing

CHÚ Ý:

– S = I/ We/ You/ They + have

– S = He/ She/ It + has

Ví dụ:

– It has been raining for 2 days. (Trời mưa 2 ngày rồi.)

– They have been working for this company for 10 years. (Họ làm việc cho công ty này 10 năm rồi.)

S + haven’t/ hasn’t + been + V-ing

CHÚ Ý:

– haven’t = have not

– hasn’t = has not

Ví dụ:

– We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)

– He hasn’t come back his hometown since 1991. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1991.)

Have/ Has + S + VpII ?

CHÚ Ý:

Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has.

Ví dụ:

Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?)

Yes, I have./ No, I haven’t.

Has she arrived London yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?)

Yes, she has./ No, she hasn’t.

2. Dấu hiện nhận biết thì hiện tại hoàn thành
just, recently, lately: gần đây, vừa mới

already: rồi

before: trước đây

ever: đã từng

never: chưa từng, không bao giờ

for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)

since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)

yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ

Tran Si Anh Quoc
20 tháng 9 2017 lúc 22:05

Khẳng định (+):S+have /has+V(ed/v3)

Phủ định(-):S+ have/has +not+V(ed/v3)

Nghi vấn(?):have/has+S+V(ed/v3)?

Wh works+HAVE/has+S+(ed/v3)?

I /you/we /they danh tư số nhiêu+have

He/she/it+danh tu so it+has

Dau hieu nhan biet

All day ,all week,since ,for,for a long time,almost everyday,this week,recently,lately

Since+mốc thời gian

For+khoảng thời gian

Several times:vài lần

Up to now=until now=up to present=so far:cho đến bây giờ

Xuân Dinh
20 tháng 9 2017 lúc 22:05
THE PRESENT PERFECT TENSE (Thì hiện tại hoàn thành)

1. Công thức:

Khẳng định: S + have / has + V3/-ed

Phủ định: S + haven’t / hasn’t + V3/-ed

Nghi vấn: (Wh-) + have / has + S + V3/-ed …?

2. Cách dùng:

- Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai.

Ex:- I have learnt English since 2002.

- She has worked in that company for ten years.

- Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng không có thời gian xác định.

Ex: I have read that novel several times.

- Diễn tả một hành động vừa mới xảy ra, hay vừa mới hoàn tất.

Ex: She has just gone out.

3.Dấu hiệu nhận biết:Trong câu thường có các từ:

- never: chưa bao giờ

- ever: có bao giờ, đã từng

- just: vừa mới

- since + mốc thời gian (since 2000 / last summer )

- for + khoảng thời gian (for ages / two years)

- already: đã rồi

- how long: bao lâu

- before: trước đây

- recently, lately: gần đây

- yet: chưa(dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

- many times, several times: nhiều lần

- in the past (ten) years: trong (mười) năm qua

- in the last (years): những (năm) gần đây

- so far, up to now, up to the present: cho tới bây giờ

- this is the first time / the second time: đây là lần đầu / lần thứ hai


Các câu hỏi tương tự
Nya arigatou~
Xem chi tiết
Đỗ Quyên
Xem chi tiết
TAM TAM NGỌC
Xem chi tiết
Thiện Roblox
Xem chi tiết
Nguyễn Huy Tú
Xem chi tiết
Trường Đoàn
Xem chi tiết
Trường Đoàn
Xem chi tiết
Khoi My Tran
Xem chi tiết
ngo yen nhi
Xem chi tiết