#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long a,b;
int main()
{
cin>>a>>b;
cout<<a+b<<endl;
cout<<a-b;
return 0;
}
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long a,b;
int main()
{
cin>>a>>b;
cout<<a+b<<endl;
cout<<a-b;
return 0;
}
1. Viết chương trình nhập vào 2 số nguyên a, b (kiểu char). Tính và in kết quả ra màn hình các biểu thức sau:
a+b
a/b
a&b
a|b
a<<2
b>>1
2. Viết chương trình nhập vào họ tên và năm sinh của một người, in ra màn hình lời chào và số tuổi của người đó.
mn giúp mình với mình cảm ơn nhiều ạ .
Bài 1 (8 điểm): TÍNH TỔNG
Cho dãy số a1, a2,..., aN và một số S. Hãy tính tổng các phần tử trong dãy mà chia hết cho S
Dữ liệu: Vào từ tệp văn bản BAI1.INP:
Dòng 1 : Hai số nguyên dương N và S (N ⩽ 105, S ⩽ 109)
Dòng 2 : N số nguyên dương a1, a2,..., aN (ai ⩽ 109)
Kết quả: Ghi ra tệp văn bản BAI1.OUT kết quả tìm được.
Ví dụ:
BAI1.INP | BAI1.OUT |
5 2 2 4 6 8 10 | 30 |
Bài 2 (6 điểm): HIỆU LỚN NHẤT
Cho 2 dãy số a1, a2,..., aN và b1, b2,..., bN , hãy tìm cặp số (x, y) sao cho x thuộc dãy a, y thuộc dãy b và chênh lệch giữa x và y là lớn nhất
Dữ liệu: Nhập vào từ tệp BAI2.INP gồm:
Dòng 1 : Số nguyên dương N ( N ⩽ 1000)
N dòng tiếp theo, mỗi dòng chứa 2 số nguyên ai và bi (ai, bi ⩽ 109)
Kết quả: Ghi ra tệp BAI2.OUT một số nguyên là chênh lệch lớn nhất của hai số (x, y) tìm được.
Ví dụ:
BAI2.INP | BAI2.OUT |
4 1 5 2 6 3 7 4 8 | 7 |
Bài 3 (4 điểm): GIÁ TRỊ CẶP SỐ
Ta định nghĩa giá trị cặp số nguyên dương (a, b) là số lượng ước số chung của a và b. Cho trước cặp số (a, b), hãy tính giá trị của cặp số này
Dữ liệu: Nhập vào từ tệp BAI3.INP gồm hai số nguyên dương a, b (a, b ⩽ 1012)
Kết quả: Ghi ra tệp BAI3.OUT một số nguyên là kết quả tìm được.
Ví dụ:
BAI3.INP | BAI3.OUT |
4 5 | 1 |
Ràng buộc:
Có 50% số test tương ứng với 50% số điểm có A, B ⩽ 100000
50% số test tương ứng với 50% số điểm còn lại không có ràng buộc gì thêm.
Bài 4 (2 điểm): ĐỐI XỨNG LẺ
Xâu đối xứng là xâu đọc từ trái sang phải cũng như đọc từ phải sang trái (Ví dụ “abba” là xâu đối xứng còn “abab” thì không). Ta định nghĩa xâu đối xứng lẻ là xâu đối xứng có độ dài lẻ.
Cho trước một xâu S có độ dài n và vị trí p, yêu cầu tìm độ dài xâu đối xứng lẻ dài nhất là xâu con của S và chứa vị trí p
Dữ liệu: Nhập vào từ tệp văn bản BAI4.INP:
· Dòng đầu chứa 2 số nguyên dương n, p (1 ⩽ p ⩽ n ⩽ 20000)
· Dòng thứ hai chứa xâu S độ dài n gồm các chữ cái tiếng Anh in thường
Kết quả: Ghi ra tệp văn bản BAI4.OUT độ dài xâu đối xứng lẻ dài nhất chứa vị trí p
Ví dụ:
BAI4.INP | BAI4.OUT |
7 7 abbbcce | 1 |
Ràng buộc:
50% số test tương ứng với 50% số điểm có n ⩽ 1000
50% số điểm còn lại không có ràng buộc gì thêm
------ HẾT ------
Áp dụng phương pháp tinh chỉnh từng bước xây dựng giải thuật nhập vào một
dãy số nguyên, tính tích các số lẻ, dương, chia hết cho 3 hoặc 5 (không kể số 0).
Khai báo và nhập giá trị cho mảng A gồm 15 phần tử. Đếm và in ra số phần tử là số nguyên tố của mảng A, số phần tử là số hoàn hảo của mảng A. Yêu cầu viết hàm kiểm tra số nguyên tố và hàm kiểm tra số hoàn hảo.
C++
include <iostream>
giúp mình với, mình cảm ơn.
1.Viết chương trình nhập 2 số nguyên a, b từ bàn phím (b!=0), in tổng, hiệu, tích, thương phần nguyên a/b.
2.Viết chương trình nhập năm sinh của một người từ bàn phím, sau đó in ra lời chào và tuổi của người đó.
3.Viết chương trình nhập ba số thực a, b, c từ bàn phím là số đo 3 cạnh tam giác, sau đó tính và in chu vi, diện tích tam giác đó.
4.Viết chương trình nhập vào một số nguyên, sau đó in ra màn hình số đó là số chẵn hay lẻ.
5.Viết chương trình giải phương trình: ax^2+bx+c=0 với các hệ số a, b, c được nhập vào từ bàn phím.
Câu 1. Tổng chẵn lẻ
Viết chương trình nhập vào một số nguyên n, sau đó in ra tổng các số lẻ và các số
chẵn tương ứng từ 1 đến n và hiệu tuyệt đối giữa 2 tổng vừa tính.
Ví dụ:
• Nhap vao n: 1000
• Kết quả in ra:
– Tong cac so le la 250000
– Tong cac so chan la 250500
– Hieu tuyet doi la 500
C++
Nhập từ bàn phím 2 số nguyên dương a,b (1<a<b<1000)
a) In ra UCLN của 2 số a,b
b) In ra BCNN của 2 số a,b
sử dụng con trỏ để làm các bài tập sau đây 1.1 Mảng một chiều
Nhập vào một mảng gồm n phần tử nguyên (1 ≤ n ≤ 10,000) và một số nguyên X: o Những phần tử nào (in ra cả giá trị và vị trí của phần tử đó) là ước số của X? o Dồn những phần tử là ước số của X về cuối mảng. Sắp xếp các phần tử không phải là ước số của X theo thứ tự tăng dần (giữ nguyên vị trí các phần tử là ước số của X).
Nhập vào một mảng các số nguyên dương gồm n phần tử (1 ≤ n ≤ 15): o Đếm số phần tử tận cùng là 6 và chia hết cho 6 trong mảng o Tính trung bình cộng các số nguyên tố hiện có trong mảng o Cho biết trong mảng có bao nhiêu số nguyên tố phân biệt
Cho mảng A gồm n < 1000 phần tử nguyên |A[i]| ≤ 10,000. Viết hàm thực hiện các công việc sau: o Trích những phần tử trong A không phải số nguyên tố ra mảng B o Sắp giảm các số nguyên trong mảng B o Xóa những số nguyên tố trong mảng A
Nhập 2 dãy số nguyên A, B gồm m, n phần tử (1 ≤ n, m ≤ 25): o Xuất ra những phần tử có trong A mà không có trong B o Ghép A, B thành C sao cho C không có phần tử trùng nhau 1.2 Mảng hai chiều
Nhập xuất ma trận số nguyên
Tính tổng các phần tử dương trong ma trận
Đếm số lượng số nguyên tố trong ma trận
Tìm số lớn nhất trên biên ma trận.
Tìm số dương nhỏ nhất trong ma trận
Liệt kê các dòng có chứa các giá trị âm trong ma trận.
Liệt kê các dòng chứa toàn số chẵn trong ma trận.
Đếm số lượng giá trị “Yên ngựa” trên ma trận. Một phần tử được gọi là “yên ngựa” khi nó lớn nhất trên dòng và nhỏ nhất trên cột.
Đếm số lượng giá trị “Hoàng hậu” trên ma trận. Một phần tử được gọi là hoàng hậu khi nó lớn nhất trên dòng, trên cột và hai đường chéo đi qua nó
Tính tổng các phần tử cực trị trong ma trận. Một phần tử gọi là cực trị khi nó lớn hơn các phần tử xung quanh hoặc nhỏ hơn các phần tử xung quanh.
Tìm chữ số xuất hiện nhiều nhất trong ma trận
Sắp xếp các giá trị nằm trên biên ma trận tăng dần theo chiều kim đồng hồ
viết chương trình nhập vào 1 mảng 1 chiều gồm n phần tử ( với n được nhập vào từ bàn phím ) hãy thực hiện các công việc sau :
-nhập/xuất mảng
-đếm các số hoàn hảo có trong mảng
-tính tổng các phần tử chẵn trong mảng .