Her roses are more beautiful than the roses which I bought yesterday
Her roses are more beautiful than the roses which I bought yesterday
câu hỏi rất hay
Her roses are more beautiful than the roses which I bought yesterday
Her roses are more beautiful than the roses which I bought yesterday
câu hỏi rất hay
1. My father told me........ ( not stay ) up too late because it's not good for health.
2. Tim'd rather........ ( be ) early than late.
3. Hanh got the........ ( good) results in her class so the teacher gave her a small present.
4. Would you like .............. ( play ) with my friends ?
5. I am going to enroll a............ ( three days ) course this Sunday.
6.We...... ( buy ) a new car for our son in 2015.
7. Minh can apply for this scholarship as soon as he........ ( get ) band 7 of IELTS test.
Put the words in the correct order to make meaningful sentences
1. time/I/most/my/with/spend/of/Hoa
2. in/sun/the/rises/East/the
3. a/received/Lan/letter/yesterday/her/from/friend.
4. not/get/is/she/to/old/married/enough.
5. long/is/a/girl/she/with/nice/hair
@Đặng Huyền Linh Em dựa theo cấu trúc nhé:
Cách dùng Although, Though, Even though, Despite và In Spite of
47,7741. Despite và In spite of đều là giới từ thể hiện sự tương phản.
Ví dụ:
Mary went to the carnival despite the rain.
Mary went to the carnival in spite of the rain.
( Mary đã đi đến lễ hội bất chấp trời mưa.)
Despite có thể được coi là một sự thay đổi đi một chút của In spite of và được dùng phổ biến hơn trong văn viết tiếng Anh.
2. Despite và In spite of đều là từ trái nghĩa của because of.
Ví dụ:
Julie loved Tom in spite of his football obsession
(Julie đã yêu Tom bất chấp nỗi ám ảnh bóng đá của anh ấy.)
Julie loved Tom because of his football obsession
(Julie đã yêu Tom vì nỗi ám ảnh bóng đá của anh ta.)
3. Despite và in spite of đứng trước một danh từ, đại từ (this, that, what…) hoặc V-ing.
Ví dụ: despite và in spite of đứng trước danh từ.
- I woke up feeling refreshed despite Dave calling at midnight.
I woke up feeling refreshed in spite of Dave calling at midnight.
(Tôi đã đánh thức cảm giác được gợi lại dù Dave gọi lúc nửa đêm.)
Ví dụ: despite và in spite of đứng trước đại từ.
- I want to go for a run despite this rain.
I want to go for a run in spite of this rain.
(Tôi muốn đi như bay mặc cho trời mưa.)
Ví dụ: despite và in spite of đứng trước V-ing.
- Despite eating McDonalds regularly Mary remained slim.
In spite of eating McDonalds regularly Mary remained slim.
(Mặc dù thường xuyên ăn McDonalds nhưng Mary vẫn thon thả.)
4. Cả despite và in spite of thường đứng trước the fact.
Sử dụng in spite of và despite với với một mệnh đề bao gồm cả chủ ngữ và vị ngữ nếu như đứng trước “the fact that”.
Ví dụ:
Mary bought a new pair of shoes despite the fact that she already had 97 pairs.
Mary went to the cinema in spite of the fact that she was exhausted.
(Mary đã mua một đôi giầy mới mặc dù thực tế rằng cô ấy đã có 97 đôi rồi.)
5. Cả despite và in spite of có thể được dùng ở mệnh đề đầu hoặc mệnh đề thứ hai đều được.
Ví dụ:
She liked ice cream despite having sensitive teeth.
Despite having sensitive teeth, she went liked ice cream.
(Cô ấy thích ăn kem mặc dù răng dễ bị hỏng.)
Sự khác nhau giữa hai câu này ở chỗ, câu đầu nhấn mạnh thông tin về việc thích kem, còn câu hai thì nhấn mạnh vào thông tin răng dễ hỏng.
Although, Though và Even though
Although, though và even though có thể dùng để thay thế cho despite và in spite of nhưng về mặt cấu trúc ngữ pháp thì có khác biệt.
1. Although / though / even though đứng ở đầu câu hoặc giữa hai mệnh đề
Ví dụ:
Although / Though /Even thoughher job is hard, her salary is low.
(Mặc dù công việc vất vả nhưng lương của cô ấy lại thấp)
2. Although / though / even though đều có cùng nghĩa nhưng though khi đứng ở đầu câu giúp câu nói trang trọng hơn so với khi nó đứng giữa hai mệnh đề. even though mang nghĩa nhấn mạnh hơn.)
Ví dụ:
Her salary is low, although / though / even though her job is hard
(Lương của cô ấy thấpmặc dù công việc vất vả)
3. Although: Sau although chúng ta sử dụng mệnh đề gồm chủ ngữ và động từ
Ví dụ:
We enjoyed our camping holiday although it rained every day.
(Chúng tôi vui vẻ cắm trại cho dù ngày nào trời cũng mưa.)
Although he worked very hard, he didn’t manage to pass the exam.
(Cho dù học chăm nhưng cậu ấy vẫn không thể qua nổi kỳ thi,)
The holiday was great although the hotel wasn’t very nice.
(Kỳ nghỉ rất tuyệt cho dù khách sạn không được tốt lắm).
4. Even though: Giống như although, even though cũng được theo sau bởi một mềnh đề gồm chủ ngữ và động từ.
Even though có sắc thái ý nghĩa mạnh hơn although
Ví dụ:
We decided to buy the house even though we didn’t really have enough money.
(Chúng tôi vẫn mua nhà cho dù chúng tôi thực sự không có đủ tiền.)
You keep making that stupid noise even though I’ve asked you to stop three times.
(Cậu vẫn tiếp tục tạo ra những âm thanh ngu ngốc cho dù tôi đã nhắc nhở cậu ba lần rồi.)
5. Though
Đôi khi chúng ta dùng THOUGH thay cho although, cấu trúc câu vẫn không thay đổi
Ví dụ:
ex:I didn't get a job though I had all the necessary qualifications
( Tôi không nhận được công việc đó mặc dù tôi có tất cả những bằng cấp cần thiết)
Trong văn nói tiếng anh, chúng ta thường dùng THOUGH ở cuối câu
Ví dụ:
The house isn't very nice. I like the garden though
(Căn nhà không đẹp lắm nhưng thôi thích khu vườn)
Viết lại câu vs without, as long as, only if ,if only,suppose,provided
1.If Graham had not lost his watch he would not have missed the plane.
2.If you had not told me her name , I would have found out from someone.
3.No-one would have realized if Peter had not told them.
đặt các động từ trong ngoặc vào quá khứ tiếp diễn
1, I(do)______my homework when he phoned me last night.
2, They(wait)_____for me at 7o'clock last night.
3,My children(play)____with the toys while I(prepare)_____dinner.
4, We(talk)____on the phone at this time yesterday.
5, He(walk)_____home when he saw the accident.
6, At 4 o'clock yesterday afternoon we(watch) ____football in the schoolyard.
7, It stared to rain when we(watch)_____TV.
8, When they(have)_____a drink, a waiter dropped a pile of plates.
find and correct mistakes
1. He'd go to England to study if he has enough money.
2. Did he use to drive more careless thanh he does now?
3. In spite of we live in the same street, we hardly ever see each other.
4. What is the more embrrasing experience you have ever had in your life?
5. A cup of tea is not as expensive than a glass of red wine
6. That watch is very more expensive than this one
7. Sam isn't as genous as his brother does
8. I donn't travel to Europe on business as frequent as I used to
9. I like a pet cat.Cats aren't as noisier as dogs
10. I live in London morelonger than my parents
Chia Động Từ Trong Ngoặc
1. Nam ( not meet ) his old friend for a long time
2. Before he ( go ) to England , he ( study ) English hard
3. When we ( come ) in, they ( listen ) to music
4. Unless he ( study ) harder, he won't pass the exam
5. The boy ( sit ) next to the window is my best friend
6. The doctor advised us ( study ) hard for the final exam
7. Were I ( know ) her phone number , I would tell you
8. This hotel ( build ) two years ago
9. I don't mind ( ask ) about my past
10. You'd better ( not eat ) lots of sweets
Complete the sentences with the correct prepositions.
1.Mr.Porter is nice ............... everyone.
2.Kathy was absent ............ class yesterday.
3.Are you ready .......... the test?
4.I'm angry .......... Greg.
5.Are you afraid ........... dogs?
6.I'm mad .......... Peter.
7.Sometimes people aren't kind .......... animals.
8.One inch is equal ........ 2.54 centimeters.
9.I'm thirsty .......... a big glass of ice water.
10. Joe has good manners. He's always polite ........... everyone.
Find the words by their meaning:
1. A place where goods are bought abd sold.
2. The shop where we can buy vegetables and fruits.
3. A place to buy petrol.
4. A period of ten years.
5. Old Mrs Black is the mother of Tom's father.
6. A peace of land with water all around it.
7. The collection of grain, fruit or vegetables made by a farmer.
8. A shop where people buy meat.
9 A woman runs the home and does the house keeping.