USE OF ENGLISH Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first. (Hoàn thành câu thứ hai sao cho có nghĩa tương tự câu thứ nhất.)
1. People have known for years that too much salt is unhealthy.
It ________________________________________________.
2. Someone ought to have checked the facts carefully.
The facts __________________________________________.
3. I don’t like anyone telling me how much exercise to do.
I don’t like _________________________________________.
4. Should we blame parents for overweight children?
Should parents ______________________________________?
5. It is said that Einstein slept for ten hours every night.
Einstein is said ______________________________________.
1. It has been known for years that too much salt is unhealthy.
2. The facts ought to have been checked carefully.
3. I don’t like being told how much exercise to do.
4. Should parents be blamed for overweight children?
5. Einstein is said to have slept for ten hours every night.
Dịch:
1. Người ta đã biết từ lâu rằng ăn quá nhiều muối là không tốt cho sức khỏe.
2. Những sự thật đó đáng lẽ nên được kiểm tra cẩn thận.
3. Tôi không thích bị bảo phải tập thể dục bao nhiêu.
4. Cha mẹ có nên chịu trách nhiệm cho con cái bị thừa cân không?
5. Người ta nói rằng Einstein ngủ mười tiếng mỗi đêm.