Người ta truyền tải điện năng từ nơi phát điện đến nơi tiêu thụ. Biết công suất truyền tải điện đến nơi tiêu thụ không đổi, hiệu điện thế truyền tải ở nơi phát điện là 1KV và độ giảm thế trên đường tải điện bằng 15% hiệu điện thế ở nơi phát điện
Từ một nguồn điện có hiệu điện thế U = 6000V, điện năng được truyền đến nơi tiêu thụ. Điện trở dây dẫn là R = 10Ω. Công suất tại nơi tiêu thụ là 120kW. Tính độ giảm thế trên dây, công suất hao phí và hiệu suất tải điện.
Biết cường độ dòng điện trên dây là 20A.
Một nguồn điện có hiệu điện thế = 5000 V ,điện năng được truyền từ dây dẫn tới nơi tiêu thụ.Biết điện trở 20Ω, công suất của nguồn = 200 KW.
a, tính công suất hao phí trên đường dây tải điện
b, để giảm hao phí đi 4 lần người ta phải dùng máy tăng thế. Tính hiệu điện thế khi dùng máy tăng thế
Hai điện trở R1 và R2 được mắc vào một hiệu điện thế không đổi bằng cách ghép song song với nhau hoặc ghép nối tiếp với nhau. Gọi Pss là công suất tiêu thụ của đoạn mạch khi ghép song song, Pnt là công suất tiêu thụ khi ghép nối tiếp. Chứng minh: Pss/Pnt>=4
6. Một cuộn dây dẫn có điện trở 20Ω đc quấn bằng dây vonfam có tiết diện 0,5 mm2 và điện trở suất 5,5.10^-8 Ωm. a) tính chiều dài dây. b) Mắc thêm điện trở có trị số 10Ω nối tiếp với cuộn dây trên vào hiệu điện thế 9V. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây. * 1
Một bóng đèn Đ loại 6V-3W mắc nối tiếp với một biến trở vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 9V. Biết đèn sáng bình thường, công suất tiêu thụ trên biến trở là:
Mắc một dây điện trở vào một hiệu điện thế không đổi, lượng điện năng mà dây điện trở tiêu thụ trong cùng một thời gian:
1.Hai loại điện trở 3 ôm và 5 ômmắc nối tiếp chúng với nhau được điện trở tương đương của mạch là 55 ôm. Hỏi số điện trở mỗi loại lần lượt bằng bao nhiêu?
2.Một bóng đèn Đ loại 6V-3W mắc nối tiếp với một biến trở Rbvào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 9V. Biết đèn sáng bình thường, cường độ dòng điện qua biến trở là:
Hai bóng đèn mắc song song rồi mắc vào nguồn điện. Để hai đèn cùng sáng bình thường, phải chọn hai bóng đèn:
3.Mạch điện gồm ampe kế có điện trở không đáng kể mắc nối tiếp với một bóng đèn loại 12V-6W vào hai điểm có hiệu điện thế 6V. Khi đó, ampe kế chỉ
4.Cho mạch điện gồm {R3// ( R1ntR2 )}. Biết R1 = 2Ω; R2 = 8Ω; R3 = 10Ω và công suất tiêu thụ của điện trở R3 bằng 1,8 W. Công suất tiêu thụ của mạch bằng:
5.Cho mạch điện gồm {R3 // (R1nt R2)}. Biết R1 = 2Ω; R2 = 8Ω; R3= 10Ω và công suất tiêu thụ của mạch bằng 3,6W. Công suất tiêu thụ của điện trở R3 bằng:
6.Cho mạch điện gồm {R3// (R1nt R2)}. Biết R1 = 2Ω; R2= 8Ω; R3= 10Ω và công suất tiêu thụ của mạch bằng 3,6W. Công suất tiêu thụ của điện trở R2 bằng:
7.Mạch điện gồm một bếp điện có điện trở Rb (Rbcó thể thay đổi) mắc nối tiếp với một điện trở R= 20 ôm Biết hiệu điện thế giữa hai đầu mạch bằng 220V. Để công suất tiêu thụ của bếp đạt giá trị cực đại, thì điện trở Rb có giá trị bằng:
Câu 1: Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4400 vòng và cuộn thưl cấp có 240 vòng. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây sơ cấp là U1= 220V thì hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp là bao nhiêu?
Câu 2: a) Tính công suất haonphi do tỏa nhiệt trên đường dây dẫn khi truyền tải công suất điện 5.000.000 W từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ bằng dây dẫn có tổng điện trở 10 ôm. Biết hđt đặt ở hai đầu đường dây là 20.000V. b) Để giảm công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đg dây dẫn này xuống 100 lần, ng ta phải dùng máy biến thế để tăng hđt ở hai đầu dây dẫn lên bao nhiêu V?
Câu 3: Một máy biến thế mắc vào mạch điện nhà có hđt 220V, cuộn thứ cấp 4400 vòng, cuộn sơ cấp 100 vòng. Máy này tăng hay hạ thế? Vì sao? Tính hđt ở cuộn thứ cấp.