\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)
\(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
\(Mg\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+2H_2O\)
\(MgCO_3+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+CO_2\uparrow+H_2O\)
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)
\(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
\(Mg\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+2H_2O\)
\(MgCO_3+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+CO_2\uparrow+H_2O\)
Bài 1: Từ các chất: Fe, Cu(OH)2, HCl, Na2CO3, hãy viết các PTHH điều chế:
a)Dd FeCl2.
b)Dd CuCl2.
c)Khí CO2.
d)Cu kim loại.
Bài 2: Từ các chất: CaO, Na2CO3 và H2O, viết PTHH điều chế dd NaOH.
Bài 3: Từ những chất: Na2O, BaO, H2O, dd CuSO4, dd FeCl2, viết các PTHH điều chế:
a)Dd NaOH.
b)Dd Ba(OH)2.
c)BaSO4.
d)Cu(OH)2.
e)Fe(OH)2
Cho các kim loại: Ag, Mg, Cu, Zn.
Kim loại nào có thể tác dụng với dd axit sunfuric loãng? Viết PTHH xảy ra.
Cho 29,2 gam hỗn hợp gồm MgCO3 và MgO tác dụng với dd H2SO4 20% (vừa đủ).Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,72 lít khí đktc và một dd A.
a)Viết PTHH và tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu?
b)Tính khối lượng dd axit cần dùng?
c)Cho dd A tác dụng với 416 gam dd BaCl2 25%.Tính nồng độ % của chất trong dd sau phản ứng
Cho các cặp chất sau :
Na ( NO3) + NaOH ->
Fe + Zn ( NO3)2 ->
Mg + CuSO4 ->
FeO + H20 ->
AgNO3 + Al ->
NaCl + H20 ->
MgO + NaCl ->
Al(OH) ->
AgNO3 + HCI ->
Fe + Cl2 ->
Viết PTHH xảy ra ( cái nào k có thì đừng viết )
viết pthh khi có các chất sau: MgO; Fe;Al; Al2O3; Cu(OH)2; Fe2O3;ZnO; Ca(OH)2 tác dụng với HCl và H2SO4
giúp em với
Bài 1: Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết mỗi dung dịch sau
a) HCl; H2SO4; Ca(OH)2.
b) Na2SO4; H2SO4.
Bài 2: Mô tả hiện tượng và viết PTHH xảy ra khi
a) Đun nóng ống nghiệm chứa vụn đồng và H2SO4 đậm đặc.
b) Nhỏ một ít H2SO4 đậm đặc vào cốc chứa đường
c) Nhỏ dung dịch BaCl2 (Barium chloride) vào dung dịch H2SO4 (Sulfuric acid)
e cần gấp
Từ quặng pirit và các chất cần thiết.Hãy viết các pthh điều chế H2SO4
Bài 2: Nêu hiện tượng quan sát được và viết PTHH xảy ra, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):
1. Cho mẫu kẽm vào ống nghiệm chứa dd HCl dư
2. Cho mẫu nhôm vào ống nghiệm chứa H2SO4 đặc, nóng.
3. Cho dây nhôm vào dd NaOH đặc.
4. Cho từ từ dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd H2SO4.
5. Cho từ từ dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd Na2CO3.
6. Cho từ từ dd HCl vào ống nghiệm chưá dd NaOH có để sẵn 1 mẫu giấy quỳ tím.
7. Cho đinh sắt vào ống nghiệm chứa dd CuSO4.
8. Cho dd NaOH từ từ vào ống nghiệm chứa dd CuSO4.
9. Cho từ từ dd AgNO3 vào ống nghiệm chứa dd NaCl.
10. Cho lá đồng vào ống nghiệm chứa dd HCl.
11. Đốt nóng đỏ một đoạn dây sắt cho vào bình chứa khí oxi.
12. Cho dây bạc vào ống nghiệm chứa dd CuSO4.
13. Cho Na(r) vào cốc nước có pha phenolphtalein.
14. Rắc bột Al lên ngọn lửa đèn cồn.
15. Dẫn khí CO qua ống nghiệm chứa bột CuO màu đen đang được nung nóng.
Hoà tan hoàn toàn 12,8g hỗn hợp Mg và MgO bằng dd HCl 14,6% vừa đủ. Sau phản ứng thoát ra 4,48 lít khí A ở đktc. a) viết PTHH b) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp c) Tính khối lượng dd HCl cần dùng