$CH_3COOH + NaOH \to CH_3COONa + H_2O$
$n_{CH_3COOH} = n_{CH_3COONa} = \dfrac{18,04}{82} = 0,22(mol)$
$m = 0,22.60 = 13,2(gam)$
$CH_3COOH + NaOH \to CH_3COONa + H_2O$
$n_{CH_3COOH} = n_{CH_3COONa} = \dfrac{18,04}{82} = 0,22(mol)$
$m = 0,22.60 = 13,2(gam)$
Este X mạch hở có công thức phân tử là CxHyO2. Trong phân tử X, cacbon chiếm 50% về khối lượng. Thủy phân hoàn toàn m gam X trong 200 ml dung dịch NaOH 2M, đun nóng, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 24,4 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A.21,6 B. 25,2. C. 23,4. D. 18,0.
Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với dung dịch NaOH (vừa đủ). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 8,2 gam muối khan. Công thức cấu tạo của X là
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí \(O_2\) , thu được 23,52 lít khí \(CO_2\) và 18,9 gam \(H_2O\). Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z ( \(M_Y< M_Z\) ). Các thể tích khí đều đo ở đktc. Tính tỉ lệ a:b
Đốt cháy hoàn toàn 22,9 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở tạo bởi cùng một ancol với
hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 1,1 mol CO2 và 15,3 gam H2O. Mặt khác, toàn
bộ lượng X trên phản ứng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu
được m gam chất rắn khan. Giá trị của m có thể là
A. 20,4
B. 23,9
C. 18,4
D. 19,0
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 0,32 mol O2 thu đc 0,228 mol CO2 và 0,208 mol h2o. Mặt khác cho a gam X vào 45ml NaOH 0,1M và KOH 0,1M sau pư cô cạn dd thu đc chât rắn chứa m gam muối khan. Giá trị m?
Thủy phân hoàn toàn 18,2g hỗn hợp este X gồm Metyl fomat và phenyl fomat ( cùng số mol) bằng 200ml dd NaOH 2M, sau pư thu đc dd X. Cô cạn X thu đc m gam chất rắn khan. Giá trị của m là?
1) cho axit salixylic (axit o-hidroxibenzoic) phản ứng với anhidrit axetic, thu được axit axetylsalixylic (o-CH3COO-C2H6-COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với 43,2 gam axit axetysalixylic cần vừa đủ V lít khí dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là:
A)0.72 B)0,48 C)0,96 D)0,24
Cho hỗn hợp X gồm hai este có cùng công thức phân tử C9H8O2 và đều chứa vòng benzen. Để phản ứng hết với 7,4 gam X cần tối đa 75 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y chứa m gam hai muối. Dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 16,2 gam Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Hóa hơi hoàn toàn 23,6 gam một este X mạch hở, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 6,4 gam khí oxi. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 11,8 gam X bằng dung dịch NaOH dư, thu được 13,6 gam một muối hữu cơ và m gam một ancol. Giá trị của m là bao nhiêu? Giải chi tiết giúp mình nhé! Cảm ơn nhiều.