Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng 0,2kg và lò xo có độ cứng 50N/m. Vật nhỏ được đặt trên giá đỡ nằm ngang dọc theo trục lò xo. Hệ số ma sát giữa giá đỡ và vật là 0,1. Từ gốc tọa độ là vị trí cân bằng người ta kéo vật tới tọa độ +10cm rồi buông nhẹ để con lắc dao động theo phương ngang. Cho \(g=10m/s^2\). Tọa độ ứng với tốc độ bằng 0 lần tiếp theo?
Một con lắc lò xo ngang gồm lò xo có độ cứng k=100N/m và vật m=100g, dao động trên mặt phẳng nằm ngang, hệ số ma sát giữa vật và mặt ngang là 0,02 . Kéo vật lệch khỏi vị trí cân bằng một đoạn 10cm rồi thả nhẹ cho vật dao động. Lấy g=10m/s2. Thời gian kể từ lúc bắt đầu dao động cho đến khi dừng hẳn là:
Một con lắc lò xo đặt trên mặt bàn nằm ngang, gồm vật nhỏ khối lượng 40g và lò xo có độ cứng 20N/m. Vật chỉ có thể dao động trên phương Ox nằm ngang trùng với trục lò xo. Khi vật ở O lò xo không biến dạng. Hệ số ma sát giữa mặt phẳng và vật là 0,1. Ban đầu giữ vật ở vị trí lò xo nén 8cm rồi buông nhẹ. Cho \(g=10m/s^2\) . Li độ cực đại của vật sau khi đi qua vị trí cân bằng lần 3:
Một con lắc lò xo nằm ngang gồm lò xo có độ cứng k = 100N/m, vật có khối lượng m = 400g, hệ số ma sát giữa vật và giá đỡ là = 0,1. Từ vị trí cân bằng vật đang nằm yên và lò xo không biến dạng người ta truyền cho vật vận tốc v = 100cm/s theo chiều làm cho lò xo giảm độ dài và dao động tắt dần. Lấy g=10m/s2. Biên độ dao động cực đại của vật là bao nhiêu?
Giúp mình những bài này với :((((
Bài 1: Một người đi bộ bước đều, xách một xô nước. Mỗi bước dài 60 cm. Tần số dao động riêng của nước trong xô là fo = 1,25 Hz.
a) Chứng tỏ nước trong xô bị sóng sánh qua lại theo một tần số xác định.
b) Muốn tránh cho nước trong xô văng ra ngoài, người đó phải bước đi với tốc độ như thế nào?
Bài 2: Một con lắc lò xo gồm một quả cầu gắn vào đầu một lò xo có độ cứng 100 N/m. Kéo quả cầu lệch khỏi vị trí cân bằng 5 cm rồi buông ra cho dao động. Cho biết sau một chu kì dao động thì biên độ (li độ cực đại) giảm
1%. Tính độ giảm cơ năng của con lắc sau 1 chu kì dao động.
Bài 3: Một con lắc đơn dài 1 m, khối lượng m = 200 g. Cho con lắc dao động với biên độ 0,1 rad. Sau 5 dao động biên độ còn lại 0,05 rad. Tính cơ năng tiêu hao của con lắc sau 5 chu kì dao động.
Bài 4: Một vật khối lượng m = 400 g nối với một lò xo có độ cứng k = 80 N/m, một đầu gắn cố định. Biết gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Hệ số ma sát giữa vật m và mặt phẳng ngang là = 0,1. Kéo m ra khỏi vị trí cân
bằng 10 cm rồi buông tay. Tìm thời gian và quãng đường mà vật đi được cho tới lúc dừng lại.
Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ khối lượng 0,02 kg gắn với lò xo có độ cứng 2N/m . Vật nhỏ được đặt trên mặt phẳng ngang có hệ số ma sát trượt xác định. Ban đầu giữ vật ở vị trí lò xo bị nén 8 cm rồi buông nhẹ để con lắc dao động tắt dần . Lấy g= 10m/s^2 . Độ dãn lớn nhất của lò xo trong quá trình dao động là 2cm. Giá trị của hệ số ma sát trượt là
Một vật nhỏ dao động điều hòa với tốc độ cực đại vmax trên mặt phẳng ngang nhờ đệm từ trường. Đúng tốc độ của vật bằng 0 thì đệm từ trường bị mất do ma sát trượt nhỏ nên vật dao động tắt dần chậm cho đến khi dừng hẳn. Tốc độ trung bình của vật từ lúc t=0 đến khi dừng hẳn là 0,5m/s. Giá trị vmax:
Một hành khách dùng một sợi dây cao su đểtreo một túi xách lên trần một toa tàu. Khối lượng của túi xách là 16 kg, hệsốđàn hồi của dây cao su là 900 N/m, chiều dài mỗi thanh ray là 12,5 m. Vận tốc tàu đểtúi xách daođộng mạnh nhất là
A.16,4 m/s.
B. 24 m/s.
C.12,6 m/s.
D.14,9 m/s.
Tán sắc ánh sáng là hiện tượng
A. Chung cho mọi môi trường trong suốt từ chân không
B. Chung cho mọi chất rắn chất lỏng trong suốt
C.Đặc trưng của lăng kính thủy tinh
D. Chung cho mọi môi trường trong suốt kể cả chân không