Một đoàn xe lửa chạy đều. Các chỗ nối giữa hai đường ray tác dụng một kích động vào các toa tàu coi như ngoại lực. Khi tốc độ tàu là 45 km/h thì đèn treo ở trần toa xem như con lắc có chu kì 1s rung lên mạnh nhất. Chiều dài mỗi đường ray là
Giúp mình những bài này với :((((
Bài 1: Một người đi bộ bước đều, xách một xô nước. Mỗi bước dài 60 cm. Tần số dao động riêng của nước trong xô là fo = 1,25 Hz.
a) Chứng tỏ nước trong xô bị sóng sánh qua lại theo một tần số xác định.
b) Muốn tránh cho nước trong xô văng ra ngoài, người đó phải bước đi với tốc độ như thế nào?
Bài 2: Một con lắc lò xo gồm một quả cầu gắn vào đầu một lò xo có độ cứng 100 N/m. Kéo quả cầu lệch khỏi vị trí cân bằng 5 cm rồi buông ra cho dao động. Cho biết sau một chu kì dao động thì biên độ (li độ cực đại) giảm
1%. Tính độ giảm cơ năng của con lắc sau 1 chu kì dao động.
Bài 3: Một con lắc đơn dài 1 m, khối lượng m = 200 g. Cho con lắc dao động với biên độ 0,1 rad. Sau 5 dao động biên độ còn lại 0,05 rad. Tính cơ năng tiêu hao của con lắc sau 5 chu kì dao động.
Bài 4: Một vật khối lượng m = 400 g nối với một lò xo có độ cứng k = 80 N/m, một đầu gắn cố định. Biết gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Hệ số ma sát giữa vật m và mặt phẳng ngang là = 0,1. Kéo m ra khỏi vị trí cân
bằng 10 cm rồi buông tay. Tìm thời gian và quãng đường mà vật đi được cho tới lúc dừng lại.
Một con lắc lò xo gồm lò xo có độcứng 100 N/m và vật nhỏcó khối lượng m. Tác dụng lên vật ngoại lực F = 20cos10πt (N) (t tính bằng s) dọc theo trục lò xo thì xảy ra hiện tượng cộng hưởng. Lấy π2 = 10. Giá trịcủam là
A.100 g.
B.1 kg.
C.250 g.
D.0,4 kg
Một con lắc lò xo nằm ngang gồm lò xo có độ cứng k = 100N/m, vật có khối lượng m = 400g, hệ số ma sát giữa vật và giá đỡ là = 0,1. Từ vị trí cân bằng vật đang nằm yên và lò xo không biến dạng người ta truyền cho vật vận tốc v = 100cm/s theo chiều làm cho lò xo giảm độ dài và dao động tắt dần. Lấy g=10m/s2. Biên độ dao động cực đại của vật là bao nhiêu?
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, lò xo có độ cứng 10N/m, đầu dưới gắn vật nhỏ có khối lượng 100g. Đưa vật lên trên vị trí cân bằng O một đoạn 8cm rồi thả nhẹ. Lực cản của không khí lên con lắc có độ lớn 0,01N. Lấy \(g=10m/s^2\). Li độ cực đại của vật sau khi qua O lần 1:
Một con lắc lò xo gồm một viên bi khối lượng nhỏ100 g và lò xo nhẹcó độcứng 10 N/m. Con lắc dao động cưỡng bức dưới tác dụng của ngoại lực tuần hoàn có tần sốgóc ω. Biết biên độcủa ngoại lực cưỡng bức không thay đổi. Khi thay đổi ω tăng dần từ9 rad/s đến 12 rad/s thì biên độdao động của viên bi
A. giảm đi 3 lần.
B. tăng lên sau đó lại giảm.
C. tăng lên 3 lần.
D. giảm xuống rồi sau đó tăng
Một vật dao động điều hòa có phương trình x = 5cos(2πt – π/6) cm. Lấy π2 = 10. Vận tốc của vật khi t = 3(s) là
A. -5π (cm/s).
B. 5π (cm/s).
C. -2,5√3(cm/s).
D. 2,5√3(cm/s).
Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ khối lượng 0,02 kg gắn với lò xo có độ cứng 2N/m . Vật nhỏ được đặt trên mặt phẳng ngang có hệ số ma sát trượt xác định. Ban đầu giữ vật ở vị trí lò xo bị nén 8 cm rồi buông nhẹ để con lắc dao động tắt dần . Lấy g= 10m/s^2 . Độ dãn lớn nhất của lò xo trong quá trình dao động là 2cm. Giá trị của hệ số ma sát trượt là
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng 0,2kg và lò xo có độ cứng 50N/m. Vật nhỏ được đặt trên giá đỡ nằm ngang dọc theo trục lò xo. Hệ số ma sát giữa giá đỡ và vật là 0,1. Từ gốc tọa độ là vị trí cân bằng người ta kéo vật tới tọa độ +10cm rồi buông nhẹ để con lắc dao động theo phương ngang. Cho \(g=10m/s^2\). Tọa độ ứng với tốc độ bằng 0 lần tiếp theo?