Đáp án đúng: C
Công thức thủy tinh có dạng : xNa2O.yCaO.zSiO2.
x:y:z=%Na2OMNa2O:%CaOMCaO:%SiO2MSiO2
=1362:11,756:75,360 = 0,21: 0,21: 1,255 = 1: 1: 6
Đáp án đúng: C
Công thức thủy tinh có dạng : xNa2O.yCaO.zSiO2.
x:y:z=%Na2OMNa2O:%CaOMCaO:%SiO2MSiO2
=1362:11,756:75,360 = 0,21: 0,21: 1,255 = 1: 1: 6
Khử hoàn toàn 16g oxit kim loại hóa trị III cần dùng 6,72 lít khí CO ở đktc.
a. Tìm CTHH của oxit
b. Cho lượng kim loại trên qua 300g dung dịch H2SO4 19,6%. Tính khối lượng muối thu được.
c. Làm bay hơi lượng muối thu được tạo thành tinh thể FeCl3.7H2O. Tính khối lượng tinh thể tách ra.
a. Từ tinh bột và các chất vô cơ cần thiết khác, điều kiện có đủ, hãy viết các phương trình hóa học điều chế etanol, axit axetic, etyl axetat.
b. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các khí sau đựng trong các lọ riêng biệt: cacbonic, etilen, metan, hiđro. Viết các phương trình hóa học
Một hỗn hợp 2 kim loại kiềm A, B thuộc 2 chu kì kế tiếp nhau trong bảng hệ thống tuần hoàn có khối lượng là 8,5 gam. Hỗn hợp này tan hết trong nước dư cho ra 3,36 lit khí H2 (đktc). Tìm hai kim loại A, B và khối lượng của mỗi kim loại.
viết công thức cấu tạo và trình bày tính chất hóa học (có phản ứng minh họa ) của
a) Metan
b)Etylen
cho phản úng hóa A+B→C+D
BIẾT KHỐI LƯỢNG CỦA BA CHẤT TÍNH ĐƯỢC KHỐI LƯỢNG CỦA CHẤT CÒN LẠI NHƯ THẾ NÀO?
VIẾT BIỂU THỨC TÍNH KHỐI LƯỢNG CỦA CHẤT ĐÓ
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít hỗn hợp khí CH4 và H2 ở đktc thu được 16,2g H2O.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính thành phần % về thể tích của các chất khí trong hỗn hợp đầu.
Oxit của R (R chưa biết) có công thức chung RO2. Biết tỷ lệ khối lượng R và O trong oxit là 3: 8.
1. Xác định tên, KHHH, vị trí R trong bảng tuần hoàn.
2. So sánh tính phi kim của R so với các nguyên tố lân cận.
hợp chất khí của nguyên tố R với hiđro có công thức là RH.Trong oxit cao nhất, R chiếm 10/17 về khối lượng.Xác định nguyên tố R
4.So sánh các nguyên tố hóa học sau thuộc chu kì 3 Al,Na,Mg,Si,Cl,P,S. Viết công thức oxit cao nhất của chúng trên cơ sở đó hãy sắp xếp các nguyên tố theo thứ tự phi kim tăng dần
Bài 1:a)Hãy tính toán và nêu cách pha chế 500ml dd NaCl 0,9% (d=1,009g/cm3) (nước muối sinh lý) từ muối ăn nguyên chất và nước cất
b)Nêu các cách điều chế NaOH và Mg(OH)2 từ những loại hợp chất khác nhau và chỉ bằng một phản ứng
Bài 2:a)Hòa tan m gam tinh thể Na2CO3.5H2O vào V ml dd Na2CO3 C% (khối lượng riêng bằng D g/ml) thu được dd X. Lập công thúc tính nồng % của dd X theo m, V, C% và D
b)Hòa tan hết 3,2 gam oxit M2Om (M là kim loại) trong một lượng vừa đủ dd H2SO4 10% thu được dd muối có nồng độ 12,9%. Sau phản ứng đem cô bớt dd và làm lạnh nó, thu được 7,868 gam tinh thể muối với hiệu suất kết tinh là 70%. Xác định công thức của tinh thể muối đó
Bài 3:Nung a gam Cu trong V lít O2 đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A. Đun nóng A trong b gam dd H2SO4 98% (lượng vừa đủ) sau khi tan hết được dd B chứa 19,2 gam muối và khí SO2. Cho khí SO2 hấp thụ hoàn toàn bởi 300ml dd NaOH 0,1M thu được 2,3gam hỗn hợp 2 muối. Tính a, b, và V (ở đktc)
Bài 4:A là dd H2SO4 0,2M, B là dd H2SO4 0,5M. Phải trộn A và B theo tỷ lệ thể tích như thế nào để được dd H2SO4 0,3M
Bài 5:Rót 400ml dd BaCl2 5,2% (D=1,003g/ml) vào 100ml dd H2SO4 20% (D=1,4g/ml). Xác định nồng độ % các chất trong dd còn lại sau khi tách bỏ kết tủa