Mn+7 +5e --> Mn+2
Do nguyên tử Mn nhận thêm e => KMnO4 đóng vai trò chất oxi hóa
Mn+7 +5e --> Mn+2
Do nguyên tử Mn nhận thêm e => KMnO4 đóng vai trò chất oxi hóa
Câu 1: Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi cho
từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch CuCl2
2. Quy tắc xác định chiều của phản ứng oxi hóa-khử giữa hai cặp oxi hóa-khử liên hợp: a) chiều phản ứng ở điều kiện chuẩn; b) chiều phản ứng ở điều kiện không chuẩn.
giúp ad ơi................................................
bài 3
Cho m gam sắt (Fe) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 1M
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra. Tính khối lượng m gam Fe tham gia phản ứng.
b. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch muối tạo thành và thể tích khí sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
Cho biết nguyên tử lượng của Fe = 56; Cl = 35,5 và H = 1.
bài 4
Cho 1,02 gam hỗn hợp hai andehit no đơn chức A và B liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng với Ag2O tức AgNO3/ NH4OH thì thu được 4,32 gam bạc kim loại.
a. Tìm công thức phân tử và công thức cấu tạo của hai andehit.
b. Cho A và B tác dụng với H2 xúc tác Ni, to cao.
Viết phương trình phản ứng và gọi tên sản phẩm tạo thành.
Cho biết nguyên tử lượng của H = 1; C = 12; O = 16; Ag = 108.
Cho 1,12 g bột sắt và 0,24 g bột Mg vào một bình chứa 250 ml dung dịch CuSO4 rồi khuấy kĩ cho đến khi kết thúc phản ứng. Sau phản ứng, khối lượng kim loại có trong bình là 1,88 g. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 trước phản ứng.
Cho một mẫu K vào dung dịch CuCl2. Tìm phát biểu đúng
A. Ptpứ : 2K + CuCl2 -> 2KCl + Cu
B. Có khí H2 sinh ra và có kết tủa xanh trong ống nghiệm
C. Có kim loại Cu màu đỏ xuất hiện, dd nhạt dần
D. Có kim loại Cu màu đỏ
Hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và kim loại M (có hóa trị không đổi), trong X số mol oxi bằng 0,6 lần số mol M. Hòa tan 12,32 gam X trong dung dịch HNO3 loãng dư thấy có 0,82 mol HNO3 phản ứng, sau phản ứng thu được 57,8 gam hỗn hợp muối và 0,448 lít NO (đktc). Phần trăm khối lượng của FeO trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 24,0%.
B. 50,0%.
C. 40,0%.
D. 39,0%
Viết phương trình nhiệt hóa học của phản ứng:
Fe2O3 + 3CO -> 2Fe + 3CO2
Biết rằng khi khử 53,23g Fe2O3 bằng CO ở điều kiện đẳng áp thì thấy thoát ra một nhiệt lượng là 2,25kcal. Cho M Fe2O3 = 159,69.
Câu 1 : Cho hỗn hợp X gồm 0,01 mol Al và a mol Fe vào dung dịch AgNO3 đến khi phản ứng hoàn toàn , thu được m gam chất rắn Y và dung dịch Z chứa 3 cation kim loại . Cho Z phản ứng với dd NaOH dư trong điều kiện không có không khí , thu được 1,97 gam kết tủa T . Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi , thu được 1,6 gam chất rắn chỉ chứa một chất duy nhất . Tính giá trị của m ?
Câu 2 : Hoàn thành các pt phản ứng sau đây :
1. Mg + H2SO4 loãng
2. Zn + CuSO4
3. FeO + H2
4. Fe + HNO3 loãng
Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 12g trong 250g dung dịch AgNO3 4% . Khi lấy vật ra thì lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17% . Khối lượng của vật sau phản ứng là (Cu = 64, Ag = 108, N = 14, O = 16)
A. 12,76 gam.
B. 10,76 gam.
C. 12,67 gam.
D. 10,67 gam.