Tổng hệ số = 16 + 2 + 2 + 5 + 2 + 8 = 35
Đáp án B
Tổng hệ số nguyên ( đơn giản nhất ) : $16+2+2+5+2+8=35$
=> Chọn B.
Tổng hệ số = 16 + 2 + 2 + 5 + 2 + 8 = 35
Đáp án B
Tổng hệ số nguyên ( đơn giản nhất ) : $16+2+2+5+2+8=35$
=> Chọn B.
Người ta có thể điều chế Clo theo sơ đồ phản ứng sau : 2KMnO4 +16HCl →5Cl2 + 2KCl +2MnCl2 +8H2O
a. Tính thể tích khối lượng KMnO4 và thể tích dd HCl 2M cần dùng để điều chế 11,2 lít Cl2 (đkc).Biết hiệu suất phản ứng đạt 75% . ( Cho K:39 ; Mn: 55 ; O :16 ; Cl :35,5 )
b. Xác định nồng các chất trong dung dịch sau phản ứng ? Xem như thể tích dd không đổi
phản ứng của các đơn chất halogen với nước xảy ra như thế nào ? Viết phương trình hóa học của các phản ứng , nếu có .
1. Sục khí clo vào dung dịch xút loãng, tổng hệ số tối giản của phương trình hóa học này là:
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6
3. Phản ứng hóa học halogen thể hiện tính khử là
A. Br2 + SO2 + 2H2O -> 2HBr + H2SO4 .
B. H2 + Cl2 -> 2HCl .
C. 4Cl2 + H2S + 4H2O -> H2SO4 + 8HCl.
D. Br2 + 5Cl2 + 6H2O -> HBrO3 + 10HCl
3. Sục khí clo vào dung dịch Ca(OH)2 thu được
A. clorua vôi.
B. muối ăn.
C. nước javen.
D. natri clorat
4. Trong hầu hết các phản ứng hóa học, oxi đóng vai trò là
A. chất oxi hóa.
B. chất khử.
C. vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử.
D. môi trường.
5. Đốt 4,8 gam lưu huỳnh trong oxi dư thu được m gam khí sunfurơ. Giá trị m là
A. 8,0.
B. 12,8.
C. 10,8.
D. 9,6
cho 69,6 g MnO tác dụng với dung dịch HCl đặc , dư . Dẫn khí thoát ra đi vào 500 ml dung dịch NaOH 4M ( ở nhiệt độ thường ) : a) viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra ; b) xác định nồng độ mol của những chất có trong dung dịch sau phản ứng . Biết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể .
bản chất của các phản ứng để điều chế hidro clorua bằng phương pháp sunfat và phương pháp tổng hợp khác nhau như thế nào ? Các phương pháp trên đã dựa vào những tính chất hóa học nào của các chất tham gia phản ứng ?
Bản chất của các phản ứng điều chế hidro clorua bằng phương pháp sunfat và phương pháp tổng hợp khác nhau như thế nào ? Các phương pháp trên đã dựa vào những tính chất hóa học nào của các chất tham gia phản ứng
bản chất của các phản ứng để điều chế hidro clorua bằng phương pháp sunfat và phương pháp tổng hợp khác nhau như thế nào ? Các phương pháp trên đã dựa vào những tính chất hóa học nào của các chất tham gia phản ứng ?
Nung 5,6 gam Fe với 4,8 gam S (trong bình kín không có oxi) đến phản ứng hoàn toàn. Hòa tan sản phẩm sau khi
nung bằng dung dịch HCl dư, thu được chất rắn Z và khí Y.
a. Viết các phương trình phản ứng có thể xảy ra và xác định các chất sau khi nung.
b. Tính thể tích khí Y sinh ra (đktc).
c. Tính khối lượng chất rắn Z.
GIÚP MÌNH VỚI MÌNH ĐANG CẦN GẤP
Xác định A, B, C, D và hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a. MnO2 + (A) → MnCl2 + (B)↑ + (C)
b. (B) + H2 → (A)
c. (A) + (D) → FeCl2 + H2
d. (B) + (D) → FeCl3
e. (B) + (C) → (A) + HClO