phản ứng thế : Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu
Fe2O3+H2 Fe + H2O
Cu + AgNO3 → Ag + Cu(NO3)2
=> nguyên tố có độ hoạt động hóa học mạnh sẽ thay thế cho nguyên tố có độ hoạt động hóa học yếu hơn trong hợp chất của nguyên tố này
phản ứng thế : Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu
Fe2O3+H2 Fe + H2O
Cu + AgNO3 → Ag + Cu(NO3)2
=> nguyên tố có độ hoạt động hóa học mạnh sẽ thay thế cho nguyên tố có độ hoạt động hóa học yếu hơn trong hợp chất của nguyên tố này
Cân bằng PTHH, cho biết phản ứng thuộc loại nào(p/ư hoá hợp, p/ứ phân hủy, p/ứ thế)
a, Fe+ HCl FeCl2 + H2
b, Cả+O2 CaO
c, CaCO2 CaO + CO2
d, Mg+O2 MgO
e, Fe+CuCl2 FeCl2(SO4)3+H2
Giúp mik vs mn ơi
Tối này mik fai nộp rùi!!!
1. Viết các PTHH điều chế Hidro từ các kim loại Al, Mg, Fe và các axit HCI, H2SO4 loãng. 2. Viết các PTHH xảy ra khi cho Hidro tác dụng với các chất sau: O2, Fe2O3, CuO, ZnO, FeO ở nhiệt độ cao. 3. Cho các phản ứng hóa học sau, cho biết chúng thuộc loại phản ứng hóa học nào? b. Mg + H2SO4> MGSO4 + H2 c. S+ O2 -10> SO2 a. Fe + CUSO4→ FESO4+ Cu; b. MgCO3 - MgO+ CO2 4. Hoà tan hoàn toàn 19,5 g kim loại kẽm (Zn) vào dung dịch axit clohidric (HCI), sau phản ứng thu được muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí Hiđro. a. Viết PTHH xảy ra và tính thể tích khí Hidro thu được ở đktc. b. Dẫn toàn bộ lượng khí Hidro trên qua 0,5 mol chì (II) oxit (PbO) nung nóng. Tính khối lượng kim loại thu được sau phản ứng (Cho biết: Zn=65, Pb=207, Cl=35,5, H=1)
Giúp e voi ạ. Mai e phải nộp rồi. E cảm ơn mn.
Cho 17,6 gam hỗn hợp Fe và Cu phản ứng với lượng dư dung dịch HCl loãng, sau phản ứng thu được 4,48 lít khí (đktc)
a. Tính %m mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b. Dẫn khí H2 thu được ở trên đi qua bột Fe2O3 nung nóng, tính khối lượng Fe tối đa có thể thu được?
Câu 1: Để nhận biết hidro ta dùng:
A. Que đóm đang cháy B. Oxi C. Fe D. Quỳ tím
Câu 2: Cho Al tác dụng tác dụng với H2SO4 loãng tạo ra mấy sản phẩm
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 3: Điều chế Hidro trong công nghiệp, người ta dùng:
A. Cho Zn + HCl B. Fe + H2SO4
C. Điện phân nước D. Khí dầu hỏa
Câu 4: Sau phản ứng Zn và HCl trong phòng thí nghiệm, đưa que đóm đang cháy vào ống dẫn khí , khí thoát ra cháy được trong không khí với ngọn lửa màu gì?
A. Đỏ B. Xanh nhạt C. Cam D. Tím
Câu 5: Chọn đáp án sai:
A. Kim loạ i dùng trong phòng thí nghiệm phản ứng với HCl hoặc H2SO4 loãng là Na B. Hidro ít tan trong nước C. Fe D. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Câu 6: Cho 6,5g Zn phản ứng với axit clohidric thấy có khí bay lên với thể tích là
A. 22,4 (l) B. 0,224 (l) C. 2,24 (l) D. 4,8 (l)
Câu 7: Chọn đáp án đúng:
A. Phản ứng giữa Fe và HCl là phản ứng thế
B. Phản ứng thế là phản ứng giữa hợp chất và hợp chất
C. CaCO3 −to→ CaO + CO2 là phản ứng thế
D. Khí H2 nặng hơn không khí
Câu 8: Cho một thanh sắt nặng 5,53g vào bình đựng dung dịch axit clohidric loãng thu được dung dịch A và khí bay lên. Cô cạn dung dịch A được m (g) chất rắn. Hỏi dung dịch A là gì và tìm m
A. FeCl2 & m = 113,9825g B. FeCl2 & m = 12,54125g
C. FeCl3 & m = 55,3g D. Không xác định được
Câu 9: Tính khối lượng ban đầu của Al khi cho phản ứng với axit sunfuric thấy có 1,68(l) khí thoát ra.
A. 2,025g B. 5,24g C. 6,075g D. 1,35g
Câu 10: Dung dịch axit được dùng để điều chế hidro trong phòng thí nghiệm là:
A. H2SO4 đặc B. HCl đặc C. H2SO4 loãng D. A&B đều đúng
Câu 11:Phản ứng nào dưới đây không phải là phản ứng thế?
A. CuO + H2 -> Cu + H2O B. Mg +2HCl -> MgCl2 +H2
C. Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 +H2O D. Zn + CuSO4 ->ZnSO4 +Cu
Câu 12: Sau phản ứng Zn và HCl trong phòng thí nghiệm, đưa que đóm đang cháy vào ống dẫn khí, khí thoát ra cháy được trong không khí với ngọn lửa màu gì?
A. Đỏ B. Xanh nhạt C. Cam D. Tím
Hoàn thành các PTHH sau và cho biết mỗi loại thuộc phản ứng nào? a.Mg+HCL---> b.Al+FeCl2--->AlCl3+Fe c.P2O5+H2O---> d.CaO+H2O---> e.KClO3---> f.Al+H2SO4
Hoàn thành các phương trình sau:
Mg +HCl ----> MgCl2 +H2
Mg + CO2 ----> MgO +C
Cu + AgNO3 -----> Cu(NO3)2+ Ag
Fe + O2 ------> Fe2O3
có 9.6 g hỗn hợp gồm Zn và Cu phản ứng với dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 2.24 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn . Tính khối lượng mỗi kim loại có trong H2