Điện lượng chuyển qua tế bào trong 1 giây:
\(q=It=3,2.10^{-5}.1=3,2.10^{-5}C\)
Số êlectron bị bứt ra khỏi catôt trong 1 giây:
\(n=\left|\frac{q}{e}\right|=\frac{3,2.10^{-5}}{1,6.10^{-19}}=2.10^{14}\) êlectron
Điện lượng chuyển qua tế bào trong 1 giây:
\(q=It=3,2.10^{-5}.1=3,2.10^{-5}C\)
Số êlectron bị bứt ra khỏi catôt trong 1 giây:
\(n=\left|\frac{q}{e}\right|=\frac{3,2.10^{-5}}{1,6.10^{-19}}=2.10^{14}\) êlectron
công thoát electron khỏi kL natri là 2,48 eV. 1 tế bào quang điện có catot làm bằng natri khi được chiếu sáng bằng chùm bức xạ có bước sóng 0,36 micromet thì cho 1 dòng quang điện có cường độ bão hòa là 3 microA tính:
a. giới hạn quang điện của natri
b. vận tốc ban đầu cực đại của e quang điện
c. số e bứt ra khỏi catot trong 1 giây
d.điện áp hãm để làm triệt tiêu dòng quang điện
một tb quang điện có catot làm bằng asen có công thoát e là 5,15 ev
a. nếu chiếu chùm sáng đơn sắc có tần số f=1015 Hz vào tế bào quang điện đó thì có xảy ra hiện tượng quang điện k? vì sao
b.thay chùm sáng trên bằng chùm sáng đơn sắc khác có bước sóng o,20 micro m, xác định vận tốc cực đại của e khi nó vừa bị bật ra khỏi catot
c. biết cường độ dòng quang điện bão hòa là 4,5 micro A, công suất chùm bức xạ là 3mW. tính hiệu suất lượng tử
Để kiểm nghiệm lại giá trị khối lượng của êlectron , một người đã thức hiện thí nghiệm như sau: chiếu lần lượt hai bức xạ điện từ có bước sóng \(\lambda_1\) và \(\lambda_2\) vào một tấm kim loại M để có hiện tượng quang điện xảy ra, sau đó lần lượt đo tốc độ ban đầu cực đại của các êlectron quang điện \(v_1\) và \(v_2\). Xác định biểu thức tính khối lượng của êlectron.
giúp e câu này e cảm ơn.
Giữa anôt và catôt của một ống phát tia X có hiệu điện thế không đổi là 25 kV. Bỏ qua động
năng của êlectron khi bứt ra từ catôt. Bước sóng ngắn nhất của tia X mà ống có thể phát ra bằng
Tìm phát biểu sai về hiện tượng quang dẫn và hiện tượng quang điện.
A. Tế bào quang điện có catốt làm bằng kim loại kiềm hoạt động được với ánh sáng nhìn thấy.
B. Công thoát của kim loại lớn hơn công cần thiết để bứt electron liên kết trong bán dẫn.
C. Phần lớn tế bào quang điện hoạt động được với bức xạ hồng ngoại
.D. Các quang trở hoạt động được với ánh sáng nhìn thấy và có thể thay thế tế bào quang điện trong các mạch tự động
Catôt của một tế bào quang điện lầm bằng kim loại có giới hạn quang điện là λo=0,825μm. Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1=λo/2 và λ2=3λo/4 vào catôt. Độ lớn hiệu điện thế hãm là:
A. 1,5V
B. 2V
C. 0,5V
D. 1V
nguyên nhân gây ra sự giảm mạnh điện trở của quang trở khi bị chiếu bức xạ có bước sóng đủ ngắn là
A,electron bị bức ra khỏi quang trở làm nó mang điện dương và dẫn điện tốt
B.các electron trong quang trở hấp thụ được năng lượng và chuyển động nhanh hơn
C.các ion dương trong quang trở bị bẽ gãy liên kết và chuyển động tự do tham gia dẫn điện
D.các electron liên kết được giải phóng làm tăng cường lượng hạt tải điện trong quang trở
Chiếu lần lượt vào catot của 1 tế bào quang điện các bức xạ có bước sóng λ, 2λ, 4λ, thì thấy các electron trong quang điện bứt ra với vận tốc cực đại lần lượt là v, \(\frac{v}{k}\),\(\frac{v}{10}\). Giá trị của k bằng
Công thoát electron ra khỏi một kim loại là A=1,88eV. Giới hân quang điện của kim loại đó là.
A. 0,33μm
B. 0,22μm
C. 0,66.10-19μm
D. 0,66μm