Trong một bình kín dung tích 16 l chứa hỗn hợp hơi của 3 ancol đơn chức ; kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng . Giữ nhiệt độ bình ở 136,5 độ C rồi bơm thêm vào bình 17,92 g oxi ; thấy áp suất bình đạt 1,68 atm . Bật tia lửa điện để đốt cháy hết hỗn hợp ; sản phẩm cháy cho qua bình đựng dd Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 22,92 g ; đồng thời xuất hiện 30 g kết tủa .
a. Nếu sau khi bật tia lửa điện để đốt cháy hết hỗn hợp ; giữ bình ở 273 độ C . Tính áp suất trong bình
b. Xác định công thức của 3 ancol
a)
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
$n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{30}{100} = 0,3(mol)$
$\Rightarrow n_{H_2O} = \dfrac{22,92 - 0,3.44}{18} = 0,54(mol)$
$n_{O_2} = \dfrac{17,92}{32} = 0,56(mol)$
Gọi $n_{hh\ ancol} = a(mol)$
Ta có : $a + 0,56 = \dfrac{16.1,68}{0,082.(273 + 136,5)} \Rightarrow a = 0,24(mol)$
Ta thấy : $n_{hh\ ancol} = n_{H_2O} - n_{CO_2} $
Bảo toàn nguyên tố với O, $n_{O_2\ pư} = \dfrac{0,3.2 + 0,54 - 0,24}{2} = 0,45(mol)$
$\Rightarrow n_{O_2\ dư} = 0,56 - 0,45 = 0,11(mol)$
$\Rightarrow n_{h sau\ pư} = n_{CO_2} + n_{H_2O}+ n_{O_2\ dư} = 0,95(mol)$
Ta có : $n = \dfrac{PV}{RT} = \dfrac{P.16}{0,082.(273 + 273)} = 0,95$
$\Rightarrow P =2,658(atm)$
b)
Ta có $C_{trung\ bình} = \dfrac{n_{CO_2}}{n_{hh\ ancol}} = \dfrac{0,3}{0,24} = 1,25$
Suy ra: 3 ancol cần tìm là $CH_3OH,C_2H_5OH,C_3H_7OH$