Trong mặt phẳng Oxy, cho điểm M (6;-3) và u = (2; - 5) . Tìm tọa độ điểm E biết M là ảnh của E qua phép tịnh tiến theo u
Trong mặt phẳng Oxy, tìm ảnh của đường thẳng d 5x - 3y + 15 = 0au phép Q (0;90°)
Cho điểm A và đường thẳng \(\Delta\) không đi qua A . Một điểm M thay đổi trên \(\Delta\) , vẽ tam giác AMN vuông cân tại M (các đỉnh của tam giác ghi theo chiều ngược kim đồng hồ). Tìm tập hợp các điểm N
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy , cho tam giác ABC có B(-1,-2), C(6,-1) nội tiếp đường tròn tâm I(2,2) .Gọi M là trung điểm AC , H là hình chiếu của M lên AB .Tìm tọa độ của A biết rằng H thuộc đương thẳng 5x-y-1=0 và H là hoành độ dương
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy , cho tam giác ABC có B(-1,-2), C(6,-1) nội tiếp đường tròn tâm I(2,2) .Gọi M là trung điểm AC , H là hình chiếu của M lên AB .Tìm tọa độ của A biết rằng H thuộc đương thẳng 5x-y-1=0 và H là hoành độ dương
Trong mặt phẳng Oxy cho 2 điểm A(3,1);B(2,-5) . Tìm ảnh A' ; B' của A , B qua phép tâm O
Trong mặt phẳng Oxy cho 2 điểm A(0,1);B(-2,0). Tìm ảnh A' ; B' qua phép quay tâm O góc quay 90
Cho đường tròn (C) : \(x^2+y^2-2x-6y+6=0\). Gọi A, B là các tiếp điểm của hai tiếp tuyến kẻ từ điểm M ( -3;1 ) đến đường tròn (C) . d là ảnh của đường thẳng (AB) qua phép quay (O; 45 độ ). tính khoảng cách từ gốc tọa độ O tới d.
cho 2 đường thẳng d1, d2 // với nhau. M là 1 điểm bất kì.
M1 = Đd1(M)
M2 = Đd2(M1)
CMR: Phép biến hình biến M thành M1 là 1 phép tịnh tiến