Vì % số mol bằng % thể tích \(\rightarrow\) 1 mol không khí chứa 0,21 mol O2 và 0,79 mol N2
\(\rightarrow m_{O2}=0,12.32=6,72\left(g\right),m_{N2}=0,79.28=22,12\left(g\right)\)
\(\rightarrow\%m_{O2}=\frac{6,72}{6,72+22,12}=23,3\%\)
Vì % số mol bằng % thể tích \(\rightarrow\) 1 mol không khí chứa 0,21 mol O2 và 0,79 mol N2
\(\rightarrow m_{O2}=0,12.32=6,72\left(g\right),m_{N2}=0,79.28=22,12\left(g\right)\)
\(\rightarrow\%m_{O2}=\frac{6,72}{6,72+22,12}=23,3\%\)
Đốt cháy hoàn toàn 2 8 gam hỗn hợp gồm C và S , thể tích khí O2 (đktc)cần dùng là 3,36 lít. Tính phần trăm khối lượng của C trong hỗn hợp .
Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng và theo thể tích của các khí có trong hỗn hợp sau:
a. 3lít khí CO2 , 1 lít O2 và 6 lít khí N2
b. 4,4 gam khí CO2 ; 16 gam khí oxi và 4 gam khí hiđro
Các thể tích khí đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Đốt cháy 1 cân than trong khí O2, biết than có 5% tạp chất không cháy.
a) Tính thể tích khí O2 (ở đktc cần thiết để đốt cháy 1 cân than)
b) Tính thể tích khí CO2.
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 g sắt trong bình chứa khí O2.
a. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên.
c. Tính khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân huỷ thì thu được một thể tích khí O2 (ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên.
Hỗn hợp X gồm các khí sau :H2,O2 ,SOx .Trong hỗn hợp H2 chiếm 50% về thể tích,O2 chiếm 25% còn lại là SOx.Ttong hỗn hợp SOxchieems 68,956% về khối lượng.
a, Xác định công thức hóa học của SOx
b, Tính tỉ khối của X so với O2
đốt cháy 4,6(g) Na trong 22,4(l) KK ở ĐKTC a) lập PTHH b) tính khối lượng chất dư biết thể tích KK =5 nhân thể tích O2 c)tính khối lượng của Na2O
Đốt cháy 33,6 gam Sắt trong khí oxi.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b. Tính khối lượng oxit sắt từ thu được.
c. Tính thể tích không khí cần dùng (biết thể tích khí oxi chiếm 21% thể tích không khí)
d. Nếu dẫn 8,96 lít hidro (ở đktc) vào ống đựng oxit sắt từ thu được ở phản ứng trên thì sau phản ứng chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?