Quá trình tiến hóa hóa học gồm những giai đoạn nào sau đây?
I. Các đại phân tử tương tác nhau hình thành tế bào sơ khai.
II. Tế bào sơ khai trở thành các loài sinh vật đa dạng và phong phú như ngày nay
III. Hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ.
IV. Quá trình trùng phân tạo nên các đại phân tử hữu cơ.
A. I và II B. II và IV C. II và III D. III và IV
Câu 2: Vật chất hữu cơ khác với vật chất vô cơ ở điểm cơ bản nào?
A. Chất hữu cơ có chứa cacbon, chất vô cơ thì không.
B. Chất hữu cơ có cấu trúc đa phân, chất vô cơ thì không.
C. Chất hữu cơ có cấu trúc và tương tác phức tạp, chất vô cơ thì không.
D. Chất hữu cơ có nguồn gốc sinh vật, chất vô cơ thì không.
Câu 4: Các chất hữu cơ đơn giản đầu tiên được tổng hợp từ chất vô cơ là nhờ:
A. enzim có sẵn trong môi trường xúc tác phản ứng.
B. các phản ứng xảy ra tự nhiên.
C. nguồn năng lượng tự nhiên: năng lượng mặt trời, núi lửa ...
D. năng lượng vũ trụ.
Câu 5: Vật chất hữu cơ giống với vật chất vô cơ ở điểm cơ bản nào?
A. Thành phần gồm các nguyên tố tự nhiên.
B. Đều có cấu trúc đa phân.
C. Đều có thể tương tác lẫn nhau và tương tác với môi trường.
D. Đều tồn tại trong tế bào hoặc trong cơ thể sống.
Câu 17: Sự sống xuất hiện và phát triển đầu tiên trong môi trường nước vì:
A. môi trường nước chiếm diện tích lớn.
B. cấu tạo cơ thể sinh vật thích nghi với đời sống ở nước.
C. trên cạn xảy ra nhiều biến đổi khí hậu bất lợi
D. lớp nước dày bảo vệ sinh vật chống tác dụng của tia tử ngoại.
Câu 20: Phát biểu nào dưới đây là không đúng về giai đoạn tiến hóa hóa học:
A. chất hữu cơ được tổng hơp từ các chât vô cơ bằng con đường hóa học.
B. chất hữu cơ được tổng hợp nhờ nguồn năng lượng tự nhiên trong điều kiện khí hậu và địa chất của địa cầu nguyên thủy.
C. đầu tiên hình thành những phân tử hữu cơ đơn giản rồi đến những phân tử hữu cơ phức tạp, những đại phân tử và những hệ đại phân tử.
Câu 13: Chất hữu cơ nào và quá trình nào có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự sống?
A. Prôtêin và quá trình tổng hợp prôtêin.
B. Axit nuclêic và quá trình tự sao.
C. Axit nuclêic và quá trình sao mã.
D. Glycôprôtêin và sự nhận biết các dấu chuẩn của tế bào trong cơ thể đa bào.
Câu 14: Stanley Miler đã làm thí nghiệm nào sau đây chứng minh sự sống hình thành từ chất vô cơ?
A. Phóng tia lửa điện cao thế liên tục qua hỗn hợp H2, CH4, NH3 và hơi nước đã thu được axit amin.
B. Phản ứng giữa axit hữu cơ và NH3 hình thành axit amin nhờ enzim xúc tác.
C. Phóng tia lửa điện cao thế qua hỗn hợp CO2, hơi nước, CH4, N2 tạo được axit amin.
D. Chiếu tia tử ngoại qua hỗn hợp O2, hơi nước, CH4, NH3 tạo được axit amin.
Câu 8: Đặc điểm nào sau đây không phải là điểm giống nhau giữa phân tử prôtêin và ADN:
A. cấu tạo đa phân. B. khả năng tự nhân đôi.
C. khối lượng phân tử lớn. D. có tính đa dạng và đặc thù.
Câu 9: Hợp chất nào sau đây có vai trò quan trọng trong sự di truyền và sinh sản?
A. Prôtêin. B. ARN.
C. Lipit. D. Axit nuclêic.
1) Theo cac nha khoa hoc, chat huu co dau tien co kha nang tu nhan ma khong can den enzim
A. ARN B. ADN C. protein D. Lipit