Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào giữa trên nguyên tắc của định luật bảo toàn động lượng?
a Chuyển động của tên lửa.
b Chiếc máy bay trực thăng đang bay trên bầu trời.
c Một người đang bơi trong nước.
d Chiếc ôtô đang chuyển động trên đường.
Câu 3: Động lượng của vật bảo toàn trong trường hợp nào sau đây:
a. vật đang chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng nằm ngang
b. vật đang chuyển động tròn đều
c. vật đang chuyển động nhanh dần đều trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát
d. vật đang chuyển động chậm dần đều trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát
Câu 6. Chọn phát biểu đúng:
A. Một hệ có tổng động lượng bằng không thì được bảo toàn.
B. Động lượng là một đại lượng luôn bảo toàn.
C. Hệ có tổng nội lực bằng không thì động lượng luôn bảo toàn.
D. Động lượng của một hệ cô lập là một đại lượng bảo toàn.
Câu 7. Chuyển động bằng phản lực dựa trên nguyên tắc, định luật vật lý nào?
A. Định luật bảo toàn cơ năng. B. Định luật bảo toàn động lượng.
C. Định luật bảo toàn công. D. Định luật II Niutơn.
Câu 8. Hệ hai vật có khối lượng m1 = 2kg và m2 = 1kg chuyển động với các vận tốc v1 = 4m/s và v2 = 2m/s. Nếu hai chuyển động ngược chiều thì độ lớn động lượng của hệ bằng
A. 10kgm/s B. 18kgm/s C. 6kgm/s D. 0 kgm/s
Trong chuyển động rơi tự do động lượng của vật
a được bảo toàn. b luôn giảm. c luôn tăng. d hướng lên trên.
Chuyển động bằng phản lực tuân theo định luật nào?
A. I Newton B. bảo toàn động lượng
C. Vạn vật hấp dẫn D. II Newton
Một ô tô khối lượng 2 tấn chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang.
a.Tính trọng lượng của ô tô.
b.Vẽ mũi tên biểu diễn trọng lực tác dụng lên ô tô.(Tỉ xích tùy chọn)
1. Tìm tổng động lượng của hệ và tính vận tốc sau va chạm mềm của 2 vật hai vật m1 = 2kg, m2 = 4kg; v1 = 4m/s và v2 = 2m/s trong các trường hợp sau a. Hai vật chuyển động cùng chiều trên một đường thẳng
b. Hai vật chuyển động ngược chiều trên một đường thẳng
c. Hai vật chuyển động trên hai đường vuông góc
d. Biết hai vật chuyển động theo hai hướng hợp nhau một góc 60 độ
2. Một hệ gồm hai vật: Vật 1 có khối lượng 2 kg chuyển động với vận tốc v1 = 10 m/s và vật 2 có khối lượng 1,5 kg chuyển động với vận tốc v2 = 5 m/s. Tính độ lớn động lượng của từng vật và độ lớn động lượng của hệ khi hai vectơ vận tốc 1 v , 2 v hợp với nhau một góc là 30 độ
3. Một viên đạn khối lượng 2kg đang bay thẳng đứng lên cao thì bị nổ thành hai mảnh. Mảnh nhỏ có khối lượng 0,5kg bay ngang với vận tốc 400m/s, còn mảnh lớn bay lên cao hợp với phương thẳng đứng góc 45 độ.
a) Tính vận tôc của viên đạn trướ khi nổ và vận toc của mảnh lớn.
b) Nếu giả sử viên đạn không nổ thì nó sẽ lên cao được bao nhiêu mét nữa thì mới dừng lại rớt xuống ( bỏ qua ma sát).
4. Một vật nhỏ khối lượng m1 được thả trượt không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 1,6 m, hợp với phương ngang một góc 30 độ . Bỏ qua ma sát, lấy g = 10 m/s2 . a. Tính tốc độ của vật tại chân mặt phẳng nghiêng. b. Tại chân mặt phẳng nghiêng vật m1 va chạm với một vật m2 = 3 m1 đang đứng yên. Hai vật dính vào nhau và cùng chuyển động trên mặt ngang. Tính tốc độ của hệ vật ngay sau va chạm .
5. Một tên lửa có khối lượng tổng cộng là 500kg đang chuyển động với vận tốc 200m/s thì khai hỏa động cơ. Một lượng nhiên liệu có khối lượng 50kg cháy và phụt tức thời ra phía sau với vận tốc 700m/s đối với mặt đất.
a) Tính vận tốc tên lửa sau khi nhiên liệu cháy.
b) Sau đó, phần vỏ chứa nhiên liệu khối lượng 50kg tách khỏi tên lửa, vẫn chuyển động theo hướng cũ nhưng vận tốc giảm 3 lần. Tìm vận tốc phần tên lửa còn lại
Định nghĩa cơ năng của vật chuyển động trong trọng trường? Cơ năng này bảo toàn trong trường hợp nào?