Đáp án B
Do hai ion trong dung dịch phản ứng với nhau
$Ag^+ + Cl^- \to AgCl$
Đáp án B
Do hai ion trong dung dịch phản ứng với nhau
$Ag^+ + Cl^- \to AgCl$
Những ion nào sau đây có thể cùng tồn tại trong một dung dịch? Vì sao?
(1) Na+, H+, CO32-, Cl-
(2) Fe2+, Cl-, SO42-, Ba2+
(3) Na+, OH-, HN4+, Cl-
(4) Zn2+, Ag+, NO3-, F-
Các ion nào sau cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. Ag+ , NO3- , Br- B. Ba2+ , HCO3- C. Fe3+ , SO4 2- , Cl- D. NH4 + , OH- , PO4 3-
Câu 1: Một dung dịch không thể chứa đồng thời các ion sau:
A. \(NH_4^+;CO_3^-;SO_4^{2-};Na^+\)
\(B.K^+;Zn^{2+};Cl^-;Br^-\)
C. \(Ag^+;Al^{3+};PO_4^{3-};CO_3^{2-}\)
D. \(Ba^{2+};Mg^{2+};Cl^-;NO_3^-\)
Câu 2: Các ion nào sau đây không cùng tồn tại trong một dung dịch ?
A. \(Na^+;Mg^{2+};OH^-\)
B. \(K^+;Fe^{2+};NO_3^-\)
C. \(Ca^{2+};Na^+;Cl^-\)
D. \(Al^{3+};Cu^{2+};SO_4^{2-}\)
Câu 3: Dung dịch nào sau đây tồn tại được
A. \(Na^+;Mg^{2+};OH^-;NO_3^-\)
B. \(Ag^+;H^+;Cl^-;SO_4^{2-}\)
C. \(HSO_4^-;Na^+;Ca^{2+};CO_3^-\)
D. \(OH^-;Na^+;Ba^{2+};Cl^-\)
Câu 4: Ion \(CO_3^{2-}\) không phản ứng được với ion nào sau đây ?
A. \(Ca^{2+};Mg^{2+}\)
B. \(H^+;NH_4^+;Na^+;K^+\)
C. \(Ba^{2+};Cu^{2+};NH_4^+;K^+\)
D. \(NH_4^+;Na^+;K^+\)
Một dung dịch chứa a mol Na+, b mol Ca2+, c mol HCO3-, d mol Cl-.Lập công thức liên hệ giữa a,b,c,d và lập biểu thức tính khối lượng muối trong dung dịch
Dung dịch X chứa các ion: Ca2+, Na+, \(HCO_3^-\) và Cl-, trong đó số mol của ion Cl- là 0,1. Cho \(\dfrac{1}{2}\) dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được 2g kết tủa. Cho \(\dfrac{1}{2}\) dung dịch X còn lại phản ứng với dung dịch \(Ca\left(OH\right)_2\)(dư), thu được 3 gam kết tủa. Mặt khác, nếu cô cạn dung dịch X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
1. Để phân biệt các dd: NaHCO3, Na2CO3, CaCl2, NaCl chỉ cần 1 thuốc thử là:
A. Quỳ tím
B. dd MgSO4
C. dd AgNO3
D. dd NaNO3
2. Có 2 dd X và Y, biết mỗi dd chỉ chứa 2 loại cation và 2 loại anion trong số các ion sau: Na+ (0,15mol), Ca2+ (0,1mol), NH4+ (0,25mol), H+ (0,2mol), Cl- (0,1mol), SO42- (0,075mol), NO3- (0,25mol) và CO32- (0,15mol). Dd X và Y lần lượt là:
A. (X) gồm: NH4+, Na+, CO32-, Cl-. (Y) gồm các ion còn lại.
B. (X) gồm: H+, Na+, CO32-, Cl-. (Y) gồm các ion còn lại.
C. (X) gồm: Ca2+, CO32-, Cl-, NH4+. (Y) gồm các ion còn lại.
D. (X) gồm: Ca2+, CO32-, H+, Cl-. (Y) gồm các ion còn lại.
3. Hòa tan 3 muối A, B, C vào nước thu được dd chứa 0,295mol Na+; 0,0225mol Ba2+; 0,25mol Cl- và 0,09mol NO3-. Công thức của 3 muối và khối lượng tương ứng là:
A. NaCl (14,625g), NaNO3 (3,825g), Ba(NO3)2 (5,8725).
B. NaCl (14,625g), BaCl2 (4,68g), Ba(NO3)2 (5,8725).
C. NaNO3 (7,65g), BaCl2 (4,68g), NaCl (11,9925g).
D. A và C đều đúng.
1) Có 4 cation K+, Ag+, Ba2+, Cu2+ và 4 anion Cl-, NO3-, SO42-, CO32-. Có thể hình thành bốn dung dịch nào từ các ion trên? nếu mỗi dung dịch chỉ chứa 1 cation và 1 anion (không trùng lặp).
Viết Hằng số Ka hoặc Kb cho các chất và ion trong dung dịch (nếu có ):
HCOOH, H2S, NH3, HNO2, Al3+, K+, NH4+, Na+, Zn2+, F-, CH3COO-,Cl-, BrO-, S2-, PO4 3-, CO3 2-
Dung dịch X chứa a mol Ca\(^{2+}\), b mol Na\(^+\), c mol Cl\(^-\) và d mol SO\(_4\)\(^{2-}\). Biểu thức nào biểu diễn mỗi quan hệ giữa a,b,c,d