Hỗn hợp khí gồm H2 và O2 có thể tích 4,48(l) (có tỉ lệ thể tích là 1:1).
a. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
b. Đốt cháy hỗn hợp khí trên bằng chính lượng khí oxi trong bình. Làm lạnh hỗn hợp sau phản ứng thu được khí A. Tính thể tích khí A (biết phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất)
Trong một bình kín chứa 3 mol SO2 , 2 mol O2 và một ít bột xúc tác V2O5.
Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí A .
1) Nếu hiệu suất phản ứng là 75%, thì có bao nhiêu mol SO3 được tạo thành.
b) Nếu tổng số mol các khí trong A là 4,25 mol thì có bao nhiêu %SO2 bị oxi hóa thành SO3?('Các bạn giúp mình nha, trên mạng mình đọc không hiểu')
1. Cho 17,5 lít H2 và 5 lít N2 vào một bình phản ứng. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí A gồm NH3, N2 và H2 ( các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Biết dA/H2=5 Tính hiệu suất tổng hợp NH3 và thể tích khí NH3 thu được sau phản ứng.
Bài 11: Cho 0,896 lít H2 tác dụng với 0,672 khí Cl2 (đktc), sản phẩm thu được cho hòa tan vào 19,27 gam nước thu được dung dịch A. Lấy 5 gam dung dịch A phản ứng với AgNO3 dư được 0,7175 gam kết tủa. Tính H phản ứng giữa H2 và Cl2.
Bài 12: Trong một bình kín chứa SO2 và O2 theo tỉ lệ mol 1:1 và một ít bột xúc tác V2O5. Nung nóng bình một thời gian rồi đưa về điều kiện nhiệt độ và áp suất ban đầu thu được hỗn hợp khí sản phẩm chiếm 35,3 % về thể tích. Tính H phản ứng tạo thành SO3.
1. Trong bình đốt khí người ta dung tia lửa điện để đốt một hỗn hợp gồm60 cm3 gồm khí hiđro và khí oxi.
a) Sau phản ứng còn thừa khí nào không? Thừa bao nhiêu cm3?
b) Tính thể tích và khối lượng hơi nước thu được? (Biết các thể tích khí và hơi đo ở đktc).
2. Để hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp A gồm oxit của Đồng (II) và Sắt (III) cần vừa đủ 25,55 gam dung dịch HCl 20%.
a) Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp A.
b) Nếu đem hỗn hợp A nung nóng trong ống sứ rồi dẫn khí CO đi qua, trong điều kiện thí nghiệm thấy cứ 4 phân tử chất rắn mỗi loại tham gia phản ứng thì có 1 phân tử không tham gia phản ứng. Xác định thành phần và khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng trong ống sứ?
Mấy bạn ơi giúp mình mấy bài hóa này với!
1. Nung 12g CaCO3 nguyên chất sau 1 thời gian còn lại 7,6g chất rắn A.
a) Xác định thành phần % về khối lượng các chất trong A.
b) Tính hiệu suất phản ứng phân hủy.
c) Hòa tan A trong dd HCl dư, cho toàn bộ khí thu được hấp thụ vào 125ml dd NaOH 0,2M được dd A. Tính nồng độ mol của dd A. (Giả sử thể tích dd thay đổi không đáng kể).
2. Cho 1 oxit kim loại chứa 85,28% kim loại về khối lượng. Cần dùng bao nhiêu gam dd H2SO4 10% (loãng) để hòa tan vừa đủ 10g oxit đó.
3. Khi nung hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 thì khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng chỉ bằng một nửa khối lượng ban đầu. Xác định thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu.
4. Cho 11,6g hỗn hợp FeO và Fe2O3 có tỉ lệ số mol là 1:1 vào 300ml dd HCl 2M được dd A.
a) Tính nồng độ mol của các chất trong dd sau phản ứng. (thể tích dd thay đổi không đáng kể).
b) Tính thể tích dd NaOH 1,5M đủ để tác dụng hết với dd A.
Hỗn hợp khí A gồm CO và H2. Tiến hành các thí nghệm sau:
- Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí A rồi cho sản phảm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 20 gam kết tủa CaCO3.
- Dẫn hỗn hợp khí A qua bột đồng CuO dư,nung nóng đến khi phản ứng kết thúc thì thu được 19.2 g kim loại Cu.
1. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
2. Tính thành phần trăm thể tích của hỗn hợp khí A
dẫn 4,48 lít H2 (đktc) qua 20 gam hỗn hợp A nung nóng gồm CuO. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X và hỗn hợp Y( gồm khí và hơi) có tỉ khối so với H2 bằng 7.
a) Viết phương trình phản ứng và tính phần trăm theo thể tích các khí trong Y.
b) Tính khối lượng MgO có trong chất rắn A.