Áp dụng phương pháp đường chéo
\(\Rightarrow\frac{V1}{V2}=\frac{2}{3}\left(1\right)\)
Mặt khác : \(V1+V2=600\left(ml\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V1=240ml\\V2=360ml\end{matrix}\right.\)
Áp dụng phương pháp đường chéo
\(\Rightarrow\frac{V1}{V2}=\frac{2}{3}\left(1\right)\)
Mặt khác : \(V1+V2=600\left(ml\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V1=240ml\\V2=360ml\end{matrix}\right.\)
Bài 8. Lấy V1 lít HC1 0.6M trộn V2 lít NaOH 0,4M. Tổng V1+V2= 0,6 lít thu được dung dịch A.biết rằng 0,6 lít dung dung dịch A tác dụng vừa đủ với 0,02 mol Al2O3
Bài 9. Trộn V1 lít dung dịch HCI 1M với V2 lít dung dịch NaOH 2M được dung dịch X. Dung dịch X hoà tan được tối đa a mol Al(OH)3. Tìm biểu thức liên hệ giữa V1, V2, và a?
Cho 40ml dd NaOH 1M và 60ml dd KOH 0.5M. Nồng độ mol của mỗi chất trong dd sau khi trộn là bao nhiu
Cần dùng bao nhiêu ml dd KOH 4% (D=1,05 g/ml) và bao nhiêu ml dd KOH 10% (D=1,12g/ml) để thu được 1,5 lít dd KOH 8% (D=1,1g/ml).
Có V1 lít dung dịch HCl chứa 9,125g chất tan (dung dịch A). Có V2 lít dung dịch HCl chứa 5,475g chất tan (dung dịch B). Trộn V1 lít dung dịch A với V2 lít dung dịch B thu được dung dịch C có V = 2 lít .
a. Tính CM của dung dịch C.
b. Tính CM của dung dịch A và dung dịch B biết CM(A) - CM(B) = 0,4.
trộn 300ml dd Hcl (dd x) với 500ml dd HCl (dd y) tạo thành dd Z. Cho dd Z tác dụng với 10,53g Zn vừa đủ.
a) Tính nồng độ mol dd Z
b) dd D được pha từ dd Y bằng cách pha thêm vào dd Y theo tỉ lệ Vh2o/Vy =2/1. tính nồng độ mol của dd X và dd Y
Câu 1 : Hòa tam 24,4 gam Bacl2.xH2o vào 175,6gam nuwowcsthu được dung dịch 10,4 % .giá trị đúng của x la bao nhiêu
Câu 2 : thêm v ml dung dịch HCl 4M vào 400ml dung dịch HCl 0,5M người ta thu được (V+400) ml dung dịch HCl 2M giá trị đúng của V là bao nhiêu
Câu 3 : cho biết đọ tan của CuSO4 ở 10độ là 15g , còn ở 80độ là 50g trong 100g nước. làm lạnh 600g dung dịch bão hòa CuSo4 ở 80độ xuống 10độ . khối lượng (gam) tinh thể CuSo4.5H2o thoát ra là
Câu 4 : X là dung dịch H2SO4 0,5M ; Y là dung dịch NaOH 0,8M . trộn v1 lít x với v2 thu được (v1+v2) lít dung dịch Z . nồng độ NaoH dư trong Z là 0.2 M ; TỈ lệ v1:v2 là
Cho từ từ đến hết m(g) bột Na vào 100 g dd HCl (D=1,1g/ml) thu được dung dụng Z chứa 2 chất tan NaCl và NaOH ( có tỉ lệ số Mol tương ứng là 3:2 và 0,56 l H2 )
a) Tính m
b) Tính C% và CM dd HCl đã dùng
Bài 1:Trộn lẫn 150ml dung dịch H2SO4 2M vào 200g dung dịch H2SO4 5M( D = 1,29g/ml ). Tính nồng độ mol/l của dung dịch H2SO4nhận được.
Bài 2:Trộn 1/3 (l) dung dịch HCl (dd A) với 2/3 (l) dung dịch HCl (dd B) được 1(l) dung dịch HCl mới (dd C). Lấy 1/10 (l) dd C tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 8,61g kết tủa.
a) Tính nồng độ mol/l của dd C.
b) Tính nồng độ mol/l của dd A và dd B. Biết nồng độ mol/l dd A = 4 nồng dộ mol/l dd B.
Bài 3:Trộn 200ml dung dịch HNO3 (dd X) với 300ml dung dịch HNO3 (dd Y) được dung dịch (Z). Biết rằng dung dịch (Z) tác dụng vừa đủ với 7g CaCO3.
a) Tính nồng độ mol/l của dung dịch (Z).
b) Người ta có thể điều chế dung dịch (X) từ dung dịch (Y) bằng cách thêm H2O vào dung dịch (Y) theo tỉ lệ thể tích: VH2O: Vdd(Y) = 3:1.
Tính nồng độ mol/l dung dịch (X) và dung dịch (Y)? Biết sự pha trộn không làm thay đổi đáng kể thể tích dung dịch.
Bài 4:Để trung hoà 50ml dung dịch NaOH 1,2M cần V(ml) dung dịch H2SO4 30% (D = 1,222g/ml). Tính V?