Gọi số mol của CH4 và CO2 lần lược là x, y
\(\Rightarrow\frac{16x+44y}{x+y}=0,875.32=28\)
\(\Rightarrow y=0,75x\)
\(\Rightarrow\frac{V_1}{V_2}=\frac{x}{y}=\frac{x}{0,75x}=\frac{4}{3}\)
Gọi số mol của CH4 và CO2 lần lược là x, y
\(\Rightarrow\frac{16x+44y}{x+y}=0,875.32=28\)
\(\Rightarrow y=0,75x\)
\(\Rightarrow\frac{V_1}{V_2}=\frac{x}{y}=\frac{x}{0,75x}=\frac{4}{3}\)
tính số mol có trong
a)4.8gam Mg ; 5.6 gam CaO ; 7.4 gam Ca(OH2
b) 4.48 lít cacbon dioxit (CO2) đo ở 0 độ C áp suất 1atm ; 6.10^22 phân tử khí Clo(Cl2)
c) hỗn hợp gồm 2.8 gam khí nitow ;22,4 lít khí Oxi (đo ở đktc) và 1,2.10^23 phân tử khí Clo
mình mấy bài hóa lớp 8 này nha
bài 1:tìm khối lượng mol của các chất khí biết :
a) tỉ khối đối với Hidro lần lượt là : 8; 8,5 ; 16 ; 22
b ) tỉ khối đối với không khí lần lượt là : 0,138 ; 1,172 ; 2,448 ; 0,965
Hãy cho biết M tìm được ở trên phù hợp với tên chất nào cho sao : Cacboni , CH4,Amoniac , oxi , heli , hidrosunfua, clo,nitow
bái 2 : xác định Công thức hóa học của 1 đơn chất ở thể khí có tỉ khối đối với không khí là 0,009
bài 3 hỗn hợp A gồm Hidro và oxi có tỉ khối so với không khí là 0,3276
a tính khối lượng mol rung bình của mỗi hỗn hợp
b tính tỉ lệ % theo số mol mỗi khí trong hỗ hợp
Bài 4 Biết A là hỗn hợp của nitơ và oxi .Tìm tỉ khối của hỗ hợp A với Hidro trong 2 trường hợp sau
a đồng thể tích , cùng điều kiện
b đồng khối lượng
Bài 5 cho 15 l hỗn hợp khí CO2 và CO điều kiện tiêu chẩn có khooisluowngj laf27,18 g. có bao nhiêu lít mỗi khí trong hỗ hợp . tính tỉ khối hơi của mỗi hỗn hợp
Bài 6 cho hỗ hợp gồm NO và N2O CÓ TỈ KHỐI SO VỚ H2 là 16,5 . tính thành phần % theo khối lượng thành phần mỗi trong hỗ hợp
Bài 7 hỗn hợp gồm Nitơ , hidro và amoniac có tỉ khối so với h2
Là 6,8 . tìm % theo thể tích và % theo khối lượng của hỗn hợp biết mol của hidro gấp 3 lần số mol của nitơ
Nhật phân hoàn toàn 546,8 gam hỗn hợp gồm kaliclorat và kalipemanganat ở nhiệt độ cao,sau phản ứng thu được 98.56 lít khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn.Tính thành phần % khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp đầu
Hãy tính số mol có trong:
a) 28 gam Fe
b) 13,5 gam Al
c) 11 gam CO2
d) 4,958 lít khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn (250C và áp suất 1 bar)
e) 12,359 lít khí Me tan ở điều kiện tiêu chuẩn( 250C và áp suất 1 bar)
Nung nóng 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm SO2 và O2 (tỷ lệ mol 3:1) với xúc tác V2O5, sau một thời gian thu được 7,616 lít hỗn hợp khí Y. Tính hiệu suất phản ứng, biết rằng các thể tích khí đều được đo ở đktc, phản ứng hoá học đã xảy ra như sau: 2SO2 + O2 2SO3
thảo luận về tình huống: bạn vinh cho rằng có thể tính tỉ khối của khí A so với khí B bằng công thức : đÃ/B=mÀ:mB trong đó mÀ và mB là khối lượng của V lít khí A,B TƯƠNG ỨNG Ở CÙNG ĐIỀU KIỆN .Ý kiến của bạn đúng hay sai
Điều kiện tiêu chuẩn : nhiệt độ .......... , áp suất ............ -
Thể tích mol phân tử của chất khí là thể tích chứa .......... phân tử khí hay ......... mol chất khí. -
Ở đktc , thể tích của 1 mol chất khí bằng ......... lít.
- Người ta quy ước điều kiện thường là ở nht độ .......... và áp suất ......... atm.
Làm thế nào để :
- Tính được số nguyên tử, số phân tử các chất trong một mẫu chất có khối lượng, thể tích cho trước.
- Tính được thể tích của một khối lượng khí ( mà không phải đo )
- So sánh được khối lượng của cùng mto56 thể tích của 2 khí ở cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất ( mà không phải cân )
Làm thế nào để:
-Tính được số nguyên tử, số phân tử của các chất trong một mẫu chất có khối lượng, thể tích cho trước:
-Tính được thể tích chủa một lượng khí(mà ko phải đo)
-So sánh được khối lượng của cùng một thể tích của 2 khí ở cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất(mà ko phải cân)