Trộn một dung dịch có hòa tan 0,2 mol CuCl2 với một dung dịch có hòa tan 20 gam NaOH. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng, được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đén khi khối lượng không đổi
a. Viết các pương trình hóa học
b. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung
c. Tính khối lượng các chất tan có trong nước lọc
nNaOH = 20/40 = 0,5 (mol)
CuCl2 + 2NaOH ->2NaCl + Cu(OH)2 ( tính theo CuCl2, NaOH dư )
0,2 -> 0,4 -> 0,4 -> 0,2
Cu(OH)2 -to> CuO + H2O
0,2 -> 0,2 -> 0,2
mCuO = 0,2 . 80 = 16 (g)
mNaCl = 0,4 . 58,5 = 23,4 (g)
mNaOH dư = (0,5 - 0,4).40 = 4 (g)
\(n_{NaOH}=\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\)
a) PTHH: CuCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Cu(OH)2↓ (1)
Ban đầu: 0,2............0,5................................................(mol)
Phản ứng: 0,2.............0,4................................................(mol)
Sau phản ứng: 0.............0,1.......→....0,4.............0,2............(mol)
Cu(OH)2 \(\underrightarrow{to}\) CuO + H2O (2)
b) Theo PT2: \(n_{CuO}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,2\times80=16\left(g\right)\)
c) \(m_{NaOH}dư=0,1\times40=0,4\left(g\right)\)
\(m_{NaCl}=0,4\times58,5=23,4\left(g\right)\)