H2SO4 + 2NaOH--> Na2SO4 + 2H2O(1)
Do sau PỨ quỳ chuyển xanh => NaOH dư
NaOH + HCl--> NaCl + H2O(2)
sau PỨ chuyển tím => PỨ hoàn toàn
TA có nH2SO4=0,7.0,008=0,0056=nNaOH(1)
nHCl=0,05.0,04=0,002=nNaOH(2)
=> CM ddNaOH= (0,0056+0,002)/0,012=0,63M
H2SO4 + 2NaOH--> Na2SO4 + 2H2O(1)
Do sau PỨ quỳ chuyển xanh => NaOH dư
NaOH + HCl--> NaCl + H2O(2)
sau PỨ chuyển tím => PỨ hoàn toàn
TA có nH2SO4=0,7.0,008=0,0056=nNaOH(1)
nHCl=0,05.0,04=0,002=nNaOH(2)
=> CM ddNaOH= (0,0056+0,002)/0,012=0,63M
Ngày chủ nhật xinh đẹp -- chỗ tui có bão
Dành tặng đến các thánh 1 bài " thư giãn đầu óc "
bài này tui thư giãn xong thấy toàn sao @@
=============================
Có 2 dung dịch H2SO4 ( dung dịch A ) và NaOH ( dung dịch B ) . Trộn 0,2 l dung dich A với 0,3 l dung dịch B được 0,5l dung dịch C . Lấy 20ml dung dịch C , thêm 1 ít quỳ tím vào thấy có màu xanh . Sau đó thêm từ từ dung dịch HCl 0,05M tới khi quỳ tím ( đang ở màu xanh ) chuyển về màu tím thấy hết 40ml dung dịch axit . Trộn 0,3 l dung dịch dung dịch A với 0,2 l dung dịch B được 0,5l dung dịch D . Lấy 20ml dung dịch C , thêm 1 ít quỳ tím vào thấy màu đỏ . Sau đó thêm từ từ dung dịch NaOH 0,1M tới khi quỳ tím đổi thành màu tím thấy hết 80ml dung dịch NaOH
a , Tính CM của 2 dung dịch A và B
b , Trộn V (l) dung dịch NaOH và VA (l) dung dịch H2SO4 ở trên ta thu được dung dịch E . Lấy V ml dung dịch E cho tác dụng với 100ml BaCl2 0,15M thu được kết tủa F . Mặt khác lấy V ml dung dịch E cho tác dụng với 100ml dung dịch AlCl3 1M thu được kết tuả G . Nung F hoặc G ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì đều thu được 3,262 g chất rắn . Tính tỉ lệ VA : VB
====================
P/S : bài này đọc kĩ đề kẻo bội thực -- mik ko có quyền cho GP nhưng mong người tik có thể tik khoảng 2GP cho người trả lời chính xác .... thanks
Bài1: 9,5 gam hỗn hợp CaO và K vào nước dư.Sau phản ứng thấy có 1,12 lít khí (đktc) thoát ra. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
Bài 2 : Cho 3,6 gam một oxit sắt vào dung dịch HCl dư.Sau phản ứng xảy ra hoàn hoàn thu được 6,35 gam một muối sắt clorua. Xác định công thức của sắt
Bài 3: Cho 10,4 gam oxit của một nguyên tố kim loại hoá trị 2 tác dụng với dung dịch HCl dư,sau p/ư tạo thành 15,9 gam muối.Xác định nguyên tố kim loại
Bài 4 : Cho một dòng khí H2 dư qua 4,8 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 gam chất rắn.Nếu cho chất rắn đó hoà tan trong axit HCl thì thu được 0,896 lít H2 (đktc).Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp và xác đijnh công thức của oxit sắt.
Bài 5:
Thả 2,3 gam Na vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.
a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư
b) Tính nồng độ mol dung dịch sau p/ư biết thể tích là 200ml
Bài 6:
Thả 4 gam Ca vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.
a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư
b) Cho V=1 lít.Tính nồng độ mol mỗi chất sau p/ư
Trong 800 ml của một dung dịch có chứa 8 g NaOH.
a) Hãy tính nồng độ mol của dung dịch này.
b) Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 200 ml dung dịch này để được dung dịch NaOH 0,1 M ?
Hòa tan NaOH rắn vào nước để tạo thành hai dung dịch A và B với nồng độ phần trăm của dung dịch A gấp 3 lần nồng độ phần trăm của dung dịch B. Nếu đem pha trộn hai dung dịch A và B theo tỉ lệ khối lượng mA÷mB=5÷2 thì thu được dung dịch C có nồng độ phần trăm là 20%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A và B?
Mong các bạn giải giúp cho mình với. Cảm ơn các bạn rất nhiều!!! @.@
Bài 1:Tính C% của dung dịch trong mỗi trường hợp:
a)Thêm 20ml nước cất vào 150gam dd Na2CO3 20%
b)Thêm 5gam NaCl vào 195gam dd NaCl 10%
c)Trộn lẫn 150gam dung dịch NaOH 20% với 250gam dd NaOH 10%
Bài 2:Cho sẵn 70gam dd axit HCl 20%. Tính nồng độ % của dd có được khi:
a)pha thêm 30gam nước
b)cô đặc dd cho đến khi dd còn lại 40gam
Có V1 lít dung dịch A chứa 18,25 gam HCl và V2 lít dung dịch B chứa 10,95 gam HCl. Trộn dung dịch A với dung dịch B ta được dung dịch C có thể tích bằng 2 lít
a) Tính nồng độ mol/lít của dung dịch C
b) tính nồng độ mol/lít của dung dịch A và B, biết CM(A): CM(B) = 0,8
Câu 4: Cho ml dung dịch HCl 1,4 M phản ứng với 16 gam CuO thu được dung dịch A. Xác định:
a) Thể tích dd axit đã dùng?
b) Khối lượng và nồng độ mol/lit chất trong dung dịch A .
Câu 5: Hoà tan hoàn toàn 53,36 gam Fe3O4 bằng dung dịch HCl 0,5M.
a) Tính khối lượng muối thu được?
b) Tính thể tích dd axit đã dùng?
c) Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dd thay đổi không đáng kể).
a. Cho 25 muối ăn và 35 gam đường vào 190 gam nước. tính nồng độ % của dung dịch thu dược.
b. Cho x ml nước vào 200 ml dung dịch NaOH 3M thu dược dung dịch NaOH 1,5M. Tính x
c. Trộn 200g dung dịch muối ăn 10% với 300gam dung dịch muối ăn 30%. Tính nồng độ % của dung dịch thu được.
d. Trộn 200ml dung dịch H2SO4 1M với 250 ml dung dịch H2SO4 2M tính nồng độ mol của dung dịch thu được..
Bài 1: Làm bay hơi 300g nước ra khỏi 700g dd muối 12% nhận thấy có 5g muối tách khỏi dung dịch bão hoà. Hãy xác định nồng độ % của dd muối bão hoà trong điều kiện thí nghiệm trên.
Bài 2:
a) Dung dịch axit clohidric HCl bán trên thị trường có nồng độ cao nhất là 37% khối lượng riêng D = 1,19 g/ml. Tính nồng độ mol của dd.
b) Xác định nồng độ % của dd HCl 10,81 M có khối lượng riêng D = 1,17 g/ml
Bài 3*: a) Hoà tan 2g NaCl trong 8g H2O. Tính nồng độ % của dd.
b) Chuyển sang nồng độ % dd NaOH 2M có khối lượng riêng D = 1,08 g/ml.
c) Cần bao nhiêu gam NaOH để pha chế được 3l dd NaOH 10% biết khối lượng riêng của dd là 1,115g/ml.