Trộn 50 ml dung dịch Fe2(SO4)3 với 100ml Ba(OH)2 thu được kết tủa A và dung dịch B . Lọc lấy A đem nung ở nhiệt độ cao đến hoàn toàn thu được 0,859 g chất rắn . Dung dịch B cho tác dụng với 100ml H2SO4 0,05M thì tách ra 0,466g kết tủa. Tính nồng độ mol của dung dịch ban đầu .
mấy bạn giải kĩ và giải thích rõ giúp mình nhé ^^ mình cám ơn nhiều!!
Đổi 50ml = 0,05 (l) ; 100ml = 0,1(l)
Fe2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 \(\rightarrow\) 2Fe(OH)3 \(\downarrow\)+ 3BaSO4 \(\downarrow\)(1)
- Kết tủa A thu được gồm \(\left\{{}\begin{matrix}Fe\left(OH\right)_3\\BaSO4\end{matrix}\right.\)
- Nung hoàn toàn A chỉ có Fe(OH)3 phân hủy => Chất rắn thu được gồm \(\left\{{}\begin{matrix}Fe_2O_3\\BaSO_4\left(khong-phan-huy\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH : 2Fe(OH)3 \(\underrightarrow{t^o}\) Fe2O3 + 3H2O (2)
- Thấy sau pứ (1)còn thu được dd B t/d được với H2SO4 tạo kết tủa
=> dd B là dd Ba(OH)2
=> Sau pứ (1) : Fe2(SO4)3 hết, Ba(OH)2 dư.
PTHH : Ba(OH)2 + H2SO4 \(\rightarrow\) BaSO4 + 2H2O (3)
* Đặt nFe2(SO4)3 = a(mol) ; nBa(OH)2 = b(mol)
Theo PT(1) => nBa(OH)2 (Pứ) = 3.nFe2(SO4)3 = 3a(mol)
=> nBa(OH)2(dư) = b - 3a(mol) => nBa(OH)2(PT3) = b - 3a(mol)
* Có: nBaSO4(PT3) = 0,466/233 = 0,002(mol)
Theo PT(3) => nH2SO4 (Pứ) = nBaSO4 = 0,002(mol)
mà nH2SO4(ĐB) = 0,1 . 0,05 = 0,005(mol) > nH2SO4 (Pứ)
=> Sau pứ : Ba(OH)2 hết , H2SO4 dư
Theo PT(3) => nBa(OH)2 = nBaSO4 = 0,002(mol)
=> b - 3a = 0,002 (# )
* Theo PT(1) => nFe(OH)3 = 2.nFe2(SO4)3 = 2a(mol)
Theo PT(1) => nBaSO4 = 3.nFe2(SO4)3 = 3a(mol)
=> mBaSO4 / chất A = 3a . 233 = 699a(g)
Theo PT(2) => nFe2O3 = 1/2 . nFe(OH)3 = 1/2 . 2a = a(mol)
=> mFe2O3 = 160a(g)
mà mFe2O3 + mBaSO4 / chất A = 0,859 (g)
=> 160a+ 699a = 0,859 = > a= 0,001(mol) (##)
Từ (#) và (##) => \(\left\{{}\begin{matrix}b-3a=0,002\\a=0,001\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=0,005\left(mol\right)\\a=0,001\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=>CM của dd Fe2(SO4)3 (ban đầu) = n/V = a/V = 0,001/0,05 = 0,02(M)
CM của dd Ba(OH)2 ban đầu = n/V = b/V = 0,005 / 0,1 = 0,05(M)