Dẫn 4,48 lít hỗn hợp khí CO,CO2 (đktc) vào 100ml dd Cả(OH)2,thu được muối duy nhất không tán, có khối lượng 10g. Tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2
1)Tính khối lượng quặng pirít chứa 80°/• Fes2 để điều chế 100g H2SO4 19,6°/•
Theo sơ đồ :FES2-SO2-SO3-H2SO
Biết hiệu suất cả quá trình là 90°/•
2)Cho 4,48l Co2 tác dụng 100ml dd NAOH 3M. Tính khối lượng muối thu được
3)Cho 12g hỗn hợp FE,Mg,Cứ tác dụng dd HCl 14,6°/•.Sau PƯ thủ được dd A, khí B,chất rắn C.Dẫn khí B qua FEO nung nóng đc 14g Fe.
Hỏi: a)Tìm phần trăm m mỗi kim loại
b)Đốt cháy hết hỗn hợp trên cần 8,96l O2 ở đktc thu đc chất rắn E.Cho E tác dụng dd H2SO4 dư thứ đc dd F.Cô cạn dd F thủ được a(g) muối khan.Tìm a?
Cho 12,96 gam Al vào hỗn hợp rắn gồm Al2O3, Fe3O4 và 4,8 gam CuO thu được hỗn hợp rắn X.Nung X trong khí trơ đến khi phản ứng hoàn toàn, trộn đều thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau :
-Phần 1 cho vào NaOH dư thấy thoát ra 2,016 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch sau phản ứng thu được 42,12 gam kết tủa
-Phần 2 tác dụng hết với dung dịch chứa H2SO4 và HNO3 với nồng độ HNO3 là 20% thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hoà có khối lượng 128,1 gam và hỗn hợp khí T gồm a mol NO2 và b mol NO, tỉ khối của T so với H2 là 61/3. Dung dịch Z tác dụng tối đa với dung dịch chứa 2,64mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ C% của Fe2(SO4)3 có trong dung dịch Z là
Cho17,6 g hỗn hợp gồm Cu và CuO hòa tan trong dung dịch H2SO4 loãng dư, sau đó lọc lấy phần chất rắn không tan đem hòa tan trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được 3,36 lít khí A ở đktc
a/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b/ Tính % khối lượng của các chất có trong hỗn hợp ban đầu.
c/ Tính thể tích của dung dich NaOH 0,2 M cần dùng để hấp thụ hoàn toàn khí A trên.
Hấp thụ hoàn toàn 0.448 lít khí SO2 vào dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Số mol của khí là ... mol. Số mol NaOH đã phản ứng là ... mol. Giá trị của m là ... gam.
Câu 2: Hoà tan hoàn toàn 9,65g hỗn hợp X gồm Al và Fe bằng lượng dư dung dịch H2SO4 2M , thu được 7,28 lít khí(đkc) và 500 ml dung dịch Y. Nhỏ từ từ dung
dịch NaOH 1M vào Y cho đến khi bắt đầu xuất hiện kếtt tủa thì hết 350 ml, đến khi kết tủa cực đại hết V1 ml và đến khi lượng kết tủa không đổi hết V2 ml.
a) Viết các phương trình phản ứng đã xảy ra.
b) Tính %m các kim loại trong X.
c) Tính nồng độ mol/l các chất tan trong Y
Câu 2: Hoà tan hoàn toàn 9,65g hỗn hợp X gồm Al và Fe bằng lượng dư dung dịch H2SO4 2M , thu được 7,28 lít khí(đkc) và 500 ml dung dịch Y. Nhỏ từ từ dung
dịch NaOH 1M vào Y cho đến khi bắt đầu xuất hiện kếtt tủa thì hết 350 ml, đến khi kết tủa cực đại hết V1 ml và đến khi lượng kết tủa không đổi hết V2 ml.
a) Viết các phương trình phản ứng đã xảy ra.
b) Tính %m các kim loại trong X.
c) Tính nồng độ mol/l các chất tan trong Y.
d) Tính V1 và V2.
e) Nếu đem lượng kết tủa cực đại đi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được m gam rắn Z. Tính m.
: Biết 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 200 ml dung dịch Ba(OH)2
a/ Viết phương trình hóa học.
b/ Tính nồng độ mol/lít của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng.
c/ Tính khối lượng chất kết tủa thu được