Treo vật nhỏ vào lực kế và đặt chúng trong không khí thấy lực kế chỉ F=24N. Vẫn treo vật bằng lực kế nhưng nhúng vật chìm hoàn toàn trong nước thì lực kế chỉ F=7N. Cho khối lượng riêng của nước là 100kg/m^3. Tính thể tích của vật và trọng lượng riêng của nó
. Treo một vật nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ giá trị P1 = 5N . Khi nhúng chìm vật nặng vào nước lực kế chỉ giá trị P2 = 3N. Biết trọng lượng riêng của nước d = 10 000N/m3 .
a / Tính độ lớn lực đẩy Acsimet; thể tích và trọng lượng riêng của vật nặng
b/ Nếu nhúng vật nặng vào trong dầu có trọng lượng riêng là 8 000N/m3 thì độ chỉ của lực kế là bao nhiêu?
Một quả cầu bằng kim loại đặc, được treo vào lực kế ngoài không khí lực kế chỉ 3,9N, vẫn treo vật trên lực kế nhưng nhúng chìm quả cầu vào nước thì số chỉ của lực kế là 3,4N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m^3a, Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên quả cầub, tính trọng lượng riêng của chất làm quả cầu
một vật treo vào lực kế khi ở ngoài không khí lực kế chỉ 18N và khi nhúng vật vào trong nước lực kế chỉ 10N. Biết d=10000N/m^3
a Tính lực đẩy ác si mét tác dụng lên vật
b Tính khối lượng, thể tích, khối lượng riêng của vật
Treo vật nhỏ vào lực kế và đặt chúng trong không khí thấy lực kế chỉ F=20N. Vẫn treo vật bằng lực kế nhưng nhúng vật chìm hoàn toàn trong nước thì lực kế chỉ F'=16N. Cho khối lượng riêng của nước là 1000kg/m^3. Tính thể tích của vật và trọng lượng riêng của nó
Một hòn bi kim loại được treo vào lực kế, trong không khí lực kế chỉ 3,5N. Khi nhúng chìm trong nước lực kế chỉ 2,5N. Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên bi sắt và trọng lượng riêng của bi sắt đó. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3
Treo một vật vào một lực kế trong không khí thì thấy lực kế chỉ 18N. Vẫn treo vật bằng lực kế đó nhưng nhúng vào trong một chất lỏng có khối lượng riêng là 1200kg/m mũ 3 thấy lực chỉ 12N.
Tính thể tích vật và khối lượng riêng của vật