Bài 22: Tính theo phương trình hóa học

Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
An Nhi

Trên hai đĩa cân để hai cốc đựng dung dịch axit clohidric và axit sunfuric, cân ở vị trí thăng bằng.
- Cho vào cốc đựng dung dịch axit clohidric 25 gam canxi cacbonat (CaCO3).
- Cho vào cốc đựng dung dịch axt sunfuric a gam nhôm.
Sau khi phản ứng kết thúc, cân vẫn ở vị trí thăng bằng.
Tính a, biết có các phản ứng xảy ra:
CaCO3 + 2HCl →CaCl2 + H2O + CO2
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

Ha Hoang Vu Nhat
4 tháng 3 2017 lúc 22:21

Gọi cốc chứa dung dịch HCl là A

Cốc chứa dung dịch H2SO4 là B

Theo để ta có các PTHH:

CaCO3 + 2HCl \(\xrightarrow[]{}\) CaCl2 + H2O + CO2 (1)

2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2 (2)

Theo đề: \(n_{CaCO_3}\)= \(\dfrac{25}{100}\)= 0,25 (mol)

Theo PTHH (1): \(n_{CO_2}\) = \(n_{CaCO_3}\) = 0,25 (mol)

=> m\(_{CO_2}\) = 0,25\(\times\)44= 11 (g)

Sau phản ứng ở phương trình (1), khí CO2 bay đi nên sau khi cho thêm 25 gam CaCO3 vào cốc A (vào dung dịch HCl) thì khối lượng cốc A tăng thêm: 25-11=14 (g)

Theo đề: nAl = \(\dfrac{a}{27}\) (mol)

Theo PTHH (2): n\(_{H_2}\)= \(\dfrac{3}{2}\)nAl = \(\dfrac{3}{2}\times\dfrac{a}{27}\)= \(\dfrac{a}{18}\) (mol)

=> m\(_{H_2}\)= \(\dfrac{a}{18}\times2\) = \(\dfrac{a}{9}\) (g)

Sau phản ứng ở phương trình (2), khí H2 bay đi nên sau khi cho thêm a gam Al vào cốc B (vào dung dịch H2SO4) thì khối lượng cốc B tăng thêm: a-\(\dfrac{a}{9}\) (g)

Theo định luật bảo toàn khối lượng thì cốc B cũng phải tăng thêm 14 g

=> a-\(\dfrac{a}{9}\) = 14 (g)

Giải ra ta được: a= 15,75 (g)

Vậy a= 15,75 g


Các câu hỏi tương tự
Khánh Vy
Xem chi tiết
Khánh Vy
Xem chi tiết
Nguyễn Thư
Xem chi tiết
nguyensonbd
Xem chi tiết
Trọng Nhân
Xem chi tiết
caohuy bao
Xem chi tiết
Linh Nguyễn
Xem chi tiết
Ender Zip (Thunder Ender...
Xem chi tiết
trinh quang minh
Xem chi tiết