*Nội dung: + Về chính trị: Xác lập quyền thống trị của quý tộc, tư sản, ban hành hiến pháp 1889 thiết lập chế độ QCLH
+ Về kinh tế: Thống nhất thị trường, tiền tệ, phát triển kinh tế TBCN ở nông thôn , xây dựng cơ sở hạ tầng, cầu cống…
+ Về quân sự: quân đội được tổ chức và huấn luyện theo kiểu phương Tây, thực hiện chế độ nghĩa vụ quân sự, phát triển công nghiệp quốc phòng
+ Giáo dục: Thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú trọng nội dung khoa học - kỹ thuật. Cử HS giỏi đi du học phương Tây.
* Tính chất :
Cải cách Minh Trị mang tính chất của một cuộc cách mạng tư sản, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở Nhật.
* Ý nghĩa:
+ Tạo nên những chuyển biến XH sâu rộng trên tất cả các lĩnh vực
+ Tạo điều kiện cho Nhật Bản phát triển chủ nghĩa tư bản, đưa nước Nhật trở thành nước TB hùng mạnh ở Châu Á.
hoàn cảnh :
-triều đình:thực hiện những chính sách nội trị ngoai giao nỗi thời
-pháp :âm mưu thâu tóm nước ta
-tình hình kinh tế xã hội rơi vào tình trạng khủng hoảng nghiêm trọng
-mâu thuẫn giai cấp, dân tộc ngày càng gay gắt
-xuất phát từ lòng yêu nước thương dân muốn dân giàu nước mạnh
-xuất phát từ tình hình nguy đốn của đất nước
yêu cầu một cuộc cải cách duy tân ra đời
nôi dung :
-yêu cầu đổi mới công việc nội trị,ngoại giao,kinh tế,xã hội của đất nước
-một số nhà cải cách tiêu biểu : nguyễn trường tộ, nguyễn lộ trạch
kết cục :
-tích cực:canh tân đất nước, đáp ứng được phần nào yêu cầu của nước ta lúc bấy h
-tiêu cực:chưa đả động đến vấn đề chính của nước ta lúc bấy h
-triều nguyễn;lạc hậu,bảo thủ, cố chấp,cản trở ,ngăn cản kể cả những cải cách chưa thực hiên được
ý nghĩa :
-gây một tiếng vang lớn về tư tưởng bảo thủ của chế độ phong kiến
-tác động phần nào đến cách nghĩ cách làm của một bộ phần trong triều đình lúc bấy h
phản ánh trình độ nhận thức cảu nhân dân ta về thời thế
-góp phần cho sự ra đời của các cuộc cải cách duy tân ở việt nam sau này