a,
Đổi \(V_{dd}=500ml=0,5l\)
Số mol của 0,5 l dd natri nitrat 0,1M:
\(n=C_M.V_{dd}=0,1.0,5=0,05\left(mol\right)\)
b,
Đổi \(V_{dd}=200ml=0,2l\)
Số mol của 0,2 l HCl 0,5M:
\(n=C_M.V_{dd}=0,5.0,2=0,1\left(mol\right)\)
a,
Đổi \(V_{dd}=500ml=0,5l\)
Số mol của 0,5 l dd natri nitrat 0,1M:
\(n=C_M.V_{dd}=0,1.0,5=0,05\left(mol\right)\)
b,
Đổi \(V_{dd}=200ml=0,2l\)
Số mol của 0,2 l HCl 0,5M:
\(n=C_M.V_{dd}=0,5.0,2=0,1\left(mol\right)\)
Tính khối lượng chất tan trong mỗi trường hợp sau : a. 200 gam dung dịch HCL 7,3% b. 500ml dung dịch NaOH 1M c. 200ml dung dịch CuSO4 1,5M d.Xác định khối lượng CuSO4. 5H2O cần để khi hoà tan vào 375 gam Nước thì được dung dịch FeSO4 4%
Cho 11,2g sắt tác dụng với 500ml dung dịch axit HCl 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch a
a, Viết pt phản ứng?
b, Cho dung dịch a nói trên tác dụng với 200ml dung dịch NaOH aM. Tính a?
c, Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc?
Cho 200ml NaOH có nồng độ 0,5M tác dụng với 100ml dung dịch CuSO4 có nồng độ 2M . Sau phản ứng thu được chất rắn A và dung dịch B a, Viết PThh của phản ứng trên tính khối lượng của A b, Tính nồng độ mol của chất B . Biết thể tích của dung dịch sau phản ứng không thay đổi
Cho 6,5 gam Zn phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch axit clohiđric HCl. Sinh ra kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđrô.
a. Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc.
b. Tính nồng độ mol dung dịch HCl đã dùng.
c. Tính nồng độ mol dung dịch thu được sau phản ứng (giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).
Tính số mol, khối lượng của các chất có trong dung dịch sau:
a, 100ml dung dịch HCl 2M
b, 300ml dung dịch NaCl 2M
c, 200ml dung dịch HNO3 1,5M
d, 400ml dung dịch CuSO4 1M
1.
a. Hòa tan 0,2 mol CuSO4 vào 168 gam nước. Tính C% của dung dịch thu đươcj
b. Tính khối lượng HCl có trong 200 gam dung dịch HCl 6,5%
c. Tính số mol KCl có trong 200ml dung dịch KCl 0,1 mol
cho 11 gam hỗn hợp x gồm al và fe vào 500ml dung dịch A chứa đồng thời HCL và H2SO4 loãng(cứ trong 100ml dung dịch A chứa 0,12 mol HCl và 0,04 mol H2SO4), sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 8.96 lit khí H2 thoát ra (đktc)
a) viết phương trình hóa học xảy ra
b)Tính % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp A
Cho 7,5g hỗn hợp Mg và Al vào 500ml dung dịch HCl nồng độ 2M. Trung hoà dung dịch sau phản ứng cần 300ml dung dịch NAOH nồng độ 1M được dung dịch x.
a, Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
b, Tính nồng độ mol chất tan trong dung dịch x ( giả sử thể tích thay đổi không đáng kể).
Câu 4: Tính nồng độ mol trong mỗi trường hợp sau:
1/ Hoà tan 0,75 mol HCl vào 500 ml dung dịch HCl
2/ Hoà tan 37 gam Ca(OH)2 vào nước để tạo ra 1500 ml dung dịch Ca(OH)2
3/ Thêm 0,25 mol NaOH vào 20 gam NaOH với nước để tạo ra 2 lít dung dịch NaOH
4/ Thêm nước vào 49 gam H2SO4 để tạo ra 2000 ml dung dịch H2SO4