Để có số phân tử Ca3(PO4)2 gấp 5 lần số phân tử P2O5 thì
nCa3(PO4)2=5nP2O5
nP2O5=\(\frac{14,2}{142}\)=0,1(mol)
\(\rightarrow\)nCa3(PO4)2=0,5(mol)
mCa3(PO4)2=0,5.310=155(g)
Để có số phân tử Ca3(PO4)2 gấp 5 lần số phân tử P2O5 thì
nCa3(PO4)2=5nP2O5
nP2O5=\(\frac{14,2}{142}\)=0,1(mol)
\(\rightarrow\)nCa3(PO4)2=0,5(mol)
mCa3(PO4)2=0,5.310=155(g)
Phải lấy bao nhiu gam Ag để có số nguyên tử bằng 1/5 số phân tử có trong 40 g CUSO⁴ ?
1.đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam hợp chất hữu cơ X thu được 4,4 gam CO2 và 2,7 gam H2O
a. xác định ctpt của X biết khối lượng phân tử của X bằng 46đvC
b.viết các công thức cấu tạo của X biết phân tử X có nhóm hidroxit(-OH)
Số nguyên tử Al có trong 0,27 gam Al là:
A. 0,6 .1023 B. 0,9 .1023
C. 0,03 .1023 D. 0,06 .1023
Help me
Một hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố X và Y (cùng có hóa trị II). Biết một phân tử hợp chất có tổng số hạt là 37, số hạt không mang điện ít hơn số hạt mang điện là 11. Y có nguyên tử khối lớn hơn nguyên tử khối của X là 7. Tìm công thức hóa học của hợp chất trên.
Phản ứng hóa học xảy ra khi đốt cháy rượu etylic là: C2H6O + O2 ------ > CO2 + H2O
a) Hãy lập PTHH của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ số phân tử của các chất trong PƯHH
c) Tính thể tích khí oxi (ở đktc) cần thiết để đốt cháy hết 4,6g rượu etylic và tính khối lượng khí CO2 tạo thành.
: Cho Ca(II), PO4(III), công thức hóa học nào viết đúng? A. CaPO4. B. Ca2PO4. C. Ca3(PO4)2. D. Ca3PO4
Ý nghĩa của phương trình hóa học cho biết:
A. tỉ lệ các chất phản ứng vừa đủ với nhau.
B. tỉ lệ số nguyên tử và phân tử của các chất trên phương trình.
C. tỉ lệ số nguyên tử và phân tử của từng cặp chất.
D. cả 3 ý nghĩa trên.