1. Bạn hiểu như thế nào về dung dịch CuSO4 có nồng độ 0,5mol/lit?
2. Dung dịch đường có nồng độ 2 mol/lit cho biết điều gì?
3. Tính nồng độ mol của 4l dung dịch có hòa tan 0,75 mol NaCl.
4. Trong 200ml dung dịch có hòa tan 16 g NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch?
Bài 1: Trộn 50g dung dịch NaOH 8% với 450g NaOH 20%
a, Tính nồng độ % dung dịch sau khi trộn.
b, Tính thể tích NaOH thu được ( D= 1,1g/mol)
c, Cho lượng NaOH thu được ở trên phản ứng hoàn toàn với 10g HCl theo sơ đồ sau: NaOH + HCl -> NaCl2 + H2O
Bài 2: Trộn 20ml dung dịch HCl với 30g dung dịch HCl ( dung dịch B) ta thu được dung dịch C. Cho dung dịch C tác dụng với 2,4g Mg thì phản ứng vừa đủ.
a, Tính nồng độ của dung dịch C
b, Tính nồng độ % của dung dịch muối tạo thành. Cho biết dung dịch C có D = 1,1g/mol
Làm hộ mình với^^
Hòa thêm 300 ml nước vào 200 ml dung dịch NaOH 0,25M. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được.
Cho 9,2g Na vào 100g nước thì thu được dung dịch NaOH và khí H2 a, Tính thể tích khí H2(đktc) thoát ra và khối lượng NaOH tạo thành? b, Tính nồng độ phần trăm của dụng dịch NaOH?
Bài 2 : Cho 3,6 gam một oxit sắt vào dung dịch HCl dư.Sau phản ứng xảy ra hoàn hoàn thu được 6,35 gam một muối sắt clorua. Xác định công thức của sắt
Bài 3: Cho 10,4 gam oxit của một nguyên tố kim loại hoá trị 2 tác dụng với dung dịch HCl dư,sau p/ư tạo thành 15,9 gam muối.Xác định nguyên tố kim loại
Bài 4 : Cho một dòng khí H2 dư qua 4,8 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 gam chất rắn.Nếu cho chất rắn đó hoà tan trong axit HCl thì thu được 0,896 lít H2 (đktc).Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp và xác đijnh công thức của oxit sắt.
Bài 5:
Thả 2,3 gam Na vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.
a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư
b) Tính nồng độ mol dung dịch sau p/ư biết thể tích là 200ml
Bài 6:
Thả 4 gam Ca vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.
a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư
b) Cho V=1 lít.Tính nồng độ mol mỗi chất sau p/ư
Cho 250ml dung dịch H2SO4 1M với 250ml dung dịch NaOH, tính nồng độ mol của dung dịch NaOH và nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch sau.
Hòa tan 9,3 gam Na2O vào 90,7 gam H2O tạo thành dung dịch A Cho dung dịch A tác dụng với 200 gam dung dịch FeSO4 16% ta thu được kết tủa B và dung dịch C nung kết tủa B đến khối lượng không đổi ta thu được chất rắn D
a) tính nồng độ phần trăm của dung dịch A
b) tính khối lượng chất B và nồng độ phần trăm dung dịch C sau khi bỏ kết tủa B
a) Xác định nồng độ mol khi hòa tan 12,5g CuSO4.5H2O vào 87,5ml nước.
b) Suy ra nồng độ % của dung dịch thu được.
c) Cho dung dịch NaOH 0,5M vào dung dịch thu được.
- Tìm khối lượng kết tủa. - Suy ra thể tích dung dịch NaOH cần dùng.
Trong 400ml của một dung dich có chứa 120g NaOH
1) Hãy tính nồng độ mol của dung dịch này
2) Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 200ml dung dịch này để được dung dịch NaOH 0,1gam/mol