a) 12 + 13 + 14 - 15 - 16 - 17
= (12 - 15) + (13 - 16) + (14 - 17)
= (-3) + (-3) + (-3) = -9
b) (35 - 17) - (25 - 7 + 22)
= 35 - 17 - 25 + 7 - 22
= (35 - 25) - (17 - 7) - 22
= 10 - 10 - 22 = -22
a) 12 + 13 + 14 - 15 - 16 - 17
= (12 - 15) + (13 - 16) + (14 - 17)
= (-3) + (-3) + (-3) = -9
b) (35 - 17) - (25 - 7 + 22)
= 35 - 17 - 25 + 7 - 22
= (35 - 25) - (17 - 7) - 22
= 10 - 10 - 22 = -22
Tính một cách hợp lí:
a) 21 - 22 + 23 - 24
b) 125 - (115 - 99).
Tính một cách hợp lí:
a) 232 - (581 + 132 - 331);
b) [12 + (-57)) – [-57- (-12)].
Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) (23 + x) - (56 – x) với x = 7;
b) 25 – x - (29 + y - 8) với x = 13, y = 11.
Tính và so sánh kết quả của:
a) 4 + (12 – 15) và 4 + 12 – 15;
b) 4 - (12 - 15) và 4 - 12 + 15.
Viết tổng sau dưới dạng không có dấu ngoặc rồi tính giá trị của nó:
(-23) – 15 - (-23) + 5 + (-10).
Bỏ dấu ngoặc rồi tính:
a) (56 - 27) - (11 + 28 -16);
b) 28 + (19 - 28) - (32 - 57).
Cho bảng 3 x 3 ô vuông như hình 3.17.
a) Biết rằng tổng các số trong mỗi hàng, mỗi cột, mỗi đường chéo đều bằng 0. Tính tổng các số trong bảng đó.
b) Hãy thay các chữ trong bảng bởi số thích hợp sao cho tổng các số trong mỗi hàng, mỗi cột, mỗi đường chéo đều bằng 0.
Bỏ dấu ngoặc và tính các tổng sau:
a) -321 + (-29) - 142 - (-72);
b) 214 - (-36) + (-305).
Bỏ dấu ngoặc rồi tính các tổng sau:
a) (-385 + 210) + (385 - 217);
b) (72 - 1 956) - (-1956 + 28).