Trong 1 mol Na2CO3.10H2O có 106 gam Na2CO3 và 180 gam nước
=> % H2O có trong Na2CO3 là: \(\frac{180}{180+106}.100\%=62,94\%\)
Trong 1 mol Na2CO3.10H2O có 106 gam Na2CO3 và 180 gam nước
=> % H2O có trong Na2CO3 là: \(\frac{180}{180+106}.100\%=62,94\%\)
SNaCO3 trong H2O ở 20độ C là bao nhiêu? Biết ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 143 g Na2CO3.10 H2O vào 160 g H2O thì thu được ddbh.
Trong tinh thể ngậm nước của muối sunfat KL hoá trịII, nước kết tinh chiếm 45,324% khối lượng tinh thể chứa 11,51% lưu huỳnh. Xác định công thức của tinh thể
Độ tan Na2CO3 trong H2O ở 20độ C là bao nhiêu? Biết ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 143 g Na2CO3.10 H2O vào 160 g H2O thì thu được ddbh.
Tính khối lượng NaCl kết tinh khi hạ nhiệt độ của 1800g dung dịch NaCl 30% ở 40 độ C xuống 20 độ C. biết ở 20 độ C độ tan của NaCl trong nước là 36 gam.
1. Khối lượng của CuSO4 trong dd là 64g, khối lượng của tinh thể ngậm nước là 100g. Xác định CTHH muối ngậm nước
2. Tính khối lượng AgNO3 có thể tan trong 250 gam nước ở 25 độ C, biết độ tan của AgNO3 ở 25độ C là 222 gam
Tính % về khối lượng Sắt Sunfat kết tinh trong FeSO4.7H2O
cho 600g dd CuSO4 10% bay hơi ở nhiệt độ 20 độ C tới khi dd bay hơi 400g H2O. tính khối lg CuSO4.5H2O kết tinh. bt đbão hòa chứa 20% CuSO4 ở 20 độ C
Cho 0,2 mol CuO tan trong H2SO4 20 % đun nóng , sau đó làm nguội dung dịch đến \(10^oC\) . Tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O đã tách khỏi dung dịch , biết rằng độ tan của CuSO4 ở \(10^oC\) là 17,4 g / 100 g H2O
Bài1: hoà tan 4g NaOH vào nước được dung dịch có nồng độ 10 phần trăm . Tính khối lượng dd NaOH và tìm khối lượng nước?
Bài2:Cho 22,7g hỗn hợp gồm K và K2O tác dụng hoàn toàn với 400ml nước thu được 1,12l khí a) PTHH? b) Tính khối lượng và thành phần phần trăm về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu? C) tính nồng độ mol/l của dd thu đc sau khi phản ứng kết thúc?( giả sử thể tích dd thay đổi ko đáng kể)