%mN = \(\frac{14}{53,5}\) . 96 = 25,12%
%mN = \(\frac{14}{53,5}\) . 96 = 25,12%
Khi bón cùng 1 khối lượn NH4Cl và NH4NO3 lượng N do chất nào cung cấp cho cây trồng
Nếu sử dụng cùng một khối lượng để bón cho cây thì loại phân đạm nào có hiệu quả hơn?
a. \(CO\left(NH_2\right)_2\)
b. \(NH_4NO_3\)
c. \(\left(NH_4\right)_2SO_4\)
d. \(NH_4Cl\)
Trên bao bì một loại phân bón hóa học có gi: 16.16.8. Cách ghi trên cho ta biết điều gì? Có thể tính được hàm lượng các chất dinh dưỡng có trong phân từ cách ghi trên không? Nếu được, em hãy trình bày cách tính toán của em.
Một người làm vườn đã dùng 500 gam ammonium sulfate \((NH_4)_2SO_4\) để bón rau.
a)Nguyên tố dinh dưỡng nào có trong loại phân bón này?
b)Tính phần trăm khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng trong loại phân bón trên.
c)Tính khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng đã bón cho ruộng rau.
Một người nông dân đã dùng superphosphate \((Ca(H_2PO_4)_2)\) làm phân bón cho cây. Hỏi:
a) Nguyên tố dinh dưỡng nào có trong loại phân bón này?
b) Tính thành phần phần trăm khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng có trong phân bón trên.
Lượng phân đạm hay dùng là: NH4Cl chứa khoảng 25% Nitơ
a) Để cung cấp 60kg cho 1 ha đất thì lượng phân bón trên cần dùng là bao nhiêu?
b) Hãy cho bt hàm lượng của NH4Cl trong 100kg phân bón
a) Muối A có chứa 32,39% Na; 22,54% S và còn lại là oxi. Tìm công thức phân tử của muối A, biết 1 phân tử A chỉ chứa 1 nguyên tử S
b) A thường tồn tại ở dạng muối ngậm nước B, biết phần trăm khối lượng trong B là 55,9%. Xác định công thúc muối B
c) Tính khối lượng B cần pha được 100ml dd A 1M
a) Muối A có chứa 32,39% Na; 22,54% S và còn lại là oxi. Tìm công thức phân tử của muối A, biết 1 phân tử A chỉ chứa 1 nguyên tử S
b) A thường tồn tại ở dạng muối ngậm nước B, biết phần trăm khối lượng trong B là 55,9%. Xác định công thúc muối B
c) Tính khối lượng B cần pha được 100ml dd A 1M
So sánh phần trăm khối lượng nguyên tố potassium \((K)\) có trong hai loại phân bón là potassiumchloride \((KCl)\) và potassiumsulfate \((K_2SO_4) \).