nH2O = 0,3 mol
\(2H_2O\underrightarrow{điệnphân}2H_2+O_2\)
0,3.................................0,15
\(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
0,1 <-------------------0,15
\(\Rightarrow\) mKClO3 = 0,1.122,5 = 12,25 (g)
nH2O = 0,3 mol
\(2H_2O\underrightarrow{điệnphân}2H_2+O_2\)
0,3.................................0,15
\(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
0,1 <-------------------0,15
\(\Rightarrow\) mKClO3 = 0,1.122,5 = 12,25 (g)
Bài 10: Phương trình nhiệt phân KClO3 như sau:
KClO3 -> KCl + O2
a/ Tính thể tích khí oxi thu được (đktc) khi nhiệt phân 36,75 gam KClO3.
b/ Số phân tử kali clorua tạo thành.
c/ Tính khối lượng MgO được tạo thành khi cho lượng khí oxi sinh ra ở trên phản ứng vừa đủ với Mg.
Câu 1: Khi phân hủy hoàn toàn 2,45g Kaliclorat thu được 9,6g khí oxi và Kaliclorua. Khối lượng của Kaliclorua thu được là:
A. 13g B. 14g C. 14,9g D. 15,9g
Câu 2: Cho 5,6g sắt phản ứng với 2,4g lưu huỳnh phản ứng hoàn toàn thu được sắt (II) sunfua FeS. Chọn phát biểu đúng.
A. Sắt còn dư sau phản ứng. B. Cả 2 đều còn dư.
C. Lưu huỳnh hết sau phản ứng. D. Cả A, C đều đúng
NÊU CÁCH GIẢI GIÚP MIK LUÔN Ạ !!
cho 5,4 g nhôm tác dụng vừa đủ với khí oxi (ở đktc) thu được nhôm oxit.
a) tính thể tích khí oxi và không khí cần dùng (ở đktc)
b) tính khối lượng nhôm oxit thu được
cho 5,4 g nhôm tác dụng vừa đủ với khí oxi thu được nhôm oxit theo phương trình hóa học sau :4Al+3O2->2Al2O3
a) tính khối lượng nhôm oxit (Al2O3) tạo thành
b)tính thể tích khí oxi(đktc) tham gia phản ứng
Đốt cháy hoàn toàn một dây sắt trong không khí đến khi cháy hết ta thu được 27.84 gam chất rắn màu nâu đen. a) Tính thể tích không khí (dktc) cần dùng
b/ Tính khối lượng của dây sắt cần dùng?
c) Cần dùng bao nhiêu gam kali clorat (KClO3) cần dùng để nhiệt phân tạo được lượng oxi cần dùng để có thể đốt cháy hết được lượng sắt đã dùng ở trên?
vì sao trong phòng thí nghiệm người ta sử dụng thuốc tím thay cho kali clorat để điều chế khí oxi mà không dùng đấ vôi , sắt từ oxit hay nước
đốt cháy hết 5,4 gam chất A cần dùng 4,032 lit oxi(ĐKTC) thu được CO2 và H2O với số mol bằng nhau.Tính khối lượng của CO2 và H2O
Bài 1: Một hỗn hợp khí A ở đktc, gồm các khí: oxi, amoniac, nito. Biết rằng khối lượng của khí amoniac bằng 7/8 khối lượng oxi, khối lượng nito bằng 3/6 tổng khối lượng của khí oxi và khí amoniac. Tính thể tích của từng khí trong hỗn hợp. Biết tỉ khối hơi của A so với khí H2 bằng 13,5